♦ Điều kiện: Cấp độ 20

♦ Tướng có thể Ảo Xích: Hạ Hầu Uyên, Hoàng Trung, Tiểu Kiều, Tả Từ

♦ Mô tả: Tính năng tăng phẩm vô cùng đặc sắc, Tướng Đỏ, Tướng Kim có thể tăng tiến sức mạnh một cách bức phá bằng cách thông qua tính năng Ảo Xích. Tướng phẩm Đỏ, Kim tăng lên phẩm Xích Kim (trên cả sức mạnh tướng Tử Kim).

♦ Hướng dẫn: Khi nhân vật chính đạt cấp 20, Tướng quân vào giao diện tướng có thể Ảo Xích sẽ thấy tính năng Ảo Xích. Điều kiện để Ảo Xích là phải có vật phẩm hiếm Ảo Tinh. Mỗi Tướng sẽ cần vật phẩm Ảo Tinh khác nhau.

Ảo Xích
Số lượng Ảo Tinh sử dụng
Tướng Đỏ, Kim lên Xích Kim
100
Hóa Cảnh
370
1 sao
100
2 sao
100
3 sao
160
4 sao
220
5 sao
280
• Tổng số Ảo Tinh cần để Ảo Xích, Hóa Cảnh và lên 5 sao: 1330 Ảo Tinh.
• Khi tăng sao Ảo Xích sẽ tăng rất nhiều thuộc tính như sát thương, giảm sát thương, bạo kích… Kỹ năng cũng sẽ được tăng cấp theo.
• Khi Ảo Xích thành công ngoài có thêm kỹ năng Tuyệt Kỹ thì tướng còn có thể Biến Thân (thay đổi hình dạng). Biến Thân chỉ phẩm Xích Kim mới có.
Tuyệt Kỹ: Ngoài thanh nộ bình thường Tướng Tử Kim, Xích Kim sẽ có thêm một thanh nộ đặc biệt với tối đa 100 điểm tích Sát Ý. Khi đủ điểm sẽ kích hoạt kỹ năng Tuyệt Kỹ. Đặc biệt đối với tướng Xích Kim thì trong trận chiến có thể thi triển tối đa 2 lần Tuyệt Kỹ.
Biến Thân: Khi lần đầu thì triển Tuyệt Kỹ hoặc sinh lực dưới 50% phát động Biến Thân Nguyên Tố, đầy sinh lực vào trạng thái Biến Thân, sinh lực tối đa của trạng thái Biến Thân tăng đến 150% trước Biến Thân, khi tử vong ở trạng thái Biến Thân, đầy sinh lực sẽ trở về trạng thái chưa Biến Thân.
• Nguyên liệu Ảo Tinh tướng có thể nhận được thông qua các sự kiện như Mừng Lễ, Trời Ban Phúc Lành, Thương Nhân

Tướng Xích Kim 2

• Sự xuất hiện của các tướng Xích Kim với phẩm chất cao (Tư chất 25): Thần Hành Hạ Hầu Uyên, Cung Thần Hoàng Trung, Thiên Hương Tiểu Kiều, Thiên Ảo Tả Từ.
• Điểm ưu việt của tướng Xích Kim: Biến Thân Nguyên Tố và kỹ năng Tuyệt Kỹ có thể kích hoạt 2 lần.
• Đặc biệt sau khi Hóa Cảnh tướng Xích Kim sẽ có thêm kỹ năng Biến Thân.

Thần Hành Hạ Hầu Uyên (Lôi Thần)

♦ Tư chất: 25
♦ Quốc gia: Ngụy
♦ Đặc điểm: Toàn Lực Kích
♦ Kỹ năng dạng “Thường”:
Thần Tốc (Đánh thường): Khiến 1 cột kẻ địch chịu 221% sát thương vật lý, tăng cho cột bản thân 10% tăng sát thương, duy trì 1 hiệp.
• Hổ Bộ Tuyệt Trần (Nộ Khí): Khiến 1 cột phe địch chịu 750% sát thương vật lý, gây thêm 1960% sát thương vật lý, gây thêm sát thương x2 cho mục tiêu có hiệu quả bất lợi. Kèm thêm cho 2 đồng đội có tấn công cao nhất hiệu quả [Tật Hành], duy trì 2 hiệp, hồi cho bản thân sinh lực bằng 10% sinh lực tối đa bản thân.
- [Tật Hành]: Tăng cho người sở hữu 15% kháng hiệu quả bất lợi và miễn khống chế.
Cửu Tinh Truy Thiên (Tuyệt Kỹ): Khiến 1 cột phe địch chịu 1126% sát thương vật lý, gây thêm 2800% sát thương vật lý, gây thêm sát thương x2 cho mục tiêu có hiệu quả bất lợi. Kèm cho toàn bộ phe ta hiệu quả [Tật Hành], duy trì 2 hiệp. Tiêu hao toàn bộ sát ý bản thân, cứ tiêu hao thêm 10 sát ý, lần tấn công này tăng 6% sát thương. (Ban đầu 50 điểm sát ý, khi bắt đầu mỗi hiệp lẻ hồi cho bản thân 200 điểm, trận này tuyệt kỹ này chỉ kích hoạt 3 lần).
- [Tật Hành]: Tăng cho người sở hữu 20% kháng hiệu quả bất lợi và miễn khống chế.
Vô Tiền (Bị động): Sát ý bản thân càng cao, sát thương phải chịu càng giảm, cứ 10 sát ý giảm 2% sát thương bản thân phải chịu. Sau mỗi lần bản thân gây tuyệt kỹ, tăng cho toàn bộ phe ta 15% giảm sát thương, duy trì 2 hiệp. Sau mỗi lần bản thân tấn công, hồi cho bản thân 2 nộ khí. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, phát động biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa của trạng thái biến thân tăng bằng 150% lúc chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần.

♦ Kỹ năng dạng Biến Thân:
Thiên Lý Trì (Biến Thân): Gây cho 4 kẻ địch ngẫu nhiên 960% sát thương nguyên tố Lôi, hồi cho bản thân 100 sát ý, xóa 3 hiệu quả bất lợi của bản thân. Bản thân tăng 20% tăng sát thương cuối và giảm sát thương cuối, duy trì cả trận đấu.
Thần Tốc-Tấn (Đánh thường): Khiến 1 cột kẻ địch chịu 221% sát thương nguyên tố Lôi, tăng cho cột bản thân 10% tăng sát thương, duy trì 1 hiệp.
Hổ Bộ Tuyệt Trần-Tấn (Nộ Khí): Khiến 1 cột phe địch chịu 750% sát thương nguyên tố Lôi, gây thêm 1960% sát thương nguyên tố Lôi, gây thêm sát thương x2 cho mục tiêu có hiệu quả bất lợi. Kèm thêm cho 2 đồng đội có tấn công cao nhất hiệu quả [Tật Hành], duy trì 2 hiệp, hồi cho bản thân sinh lực bằng 10% sinh lực tối đa bản thân.
- [Tật Hành]: Tăng cho người sở hữu 15% kháng hiệu quả bất lợi và miễn khống chế.
Cửu Tinh Truy Thiên-Tấn (Tuyệt Kỹ): Khiến 1 cột phe địch chịu 1126% sát thương nguyên tố Lôi, gây thêm 2800% sát thương nguyên tố Lôi, gây thêm sát thương x2 cho mục tiêu có hiệu quả bất lợi. Kèm cho toàn bộ phe ta hiệu quả [Tật Hành], duy trì 2 hiệp. Tiêu hao toàn bộ sát ý bản thân, cứ tiêu hao thêm 10 sát ý, lần tấn công này tăng 6% sát thương. (Ban đầu 50 điểm sát ý, khi bắt đầu mỗi hiệp lẻ hồi cho bản thân 200 điểm, trận này tuyệt kỹ này chỉ kích hoạt 3 lần).
- [Tật Hành]: Tăng cho người sở hữu 20% kháng hiệu quả bất lợi và miễn khống chế.
Vô Tiền-Tấn (Bị động): Sát ý bản thân càng cao, sát thương phải chịu càng giảm, cứ 10 sát ý giảm 2% sát thương bản thân phải chịu. Sau mỗi lần bản thân gây tuyệt kỹ, tăng cho toàn bộ phe ta 15% giảm sát thương, duy trì 2 hiệp. Sau mỗi lần bản thân tấn công, hồi cho bản thân 2 nộ khí. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, phát động biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa của trạng thái biến thân tăng bằng 150% lúc chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần.

Cung Thần Hoàng Trung (Hỏa Thần)

♦ Tư chất: 25
♦ Quốc gia: Thục
♦ Đặc điểm: Ấn Ký Tăng Sát Thương
♦ Kỹ năng dạng “Thường”:
Xuyên Dương (Đánh thường): Khiến 1 cột phe địch chịu 221% sát thương vật lý, tăng cho cột bản thân 10% tăng sát thương, duy trì 1 hiệp.
Trường Hồng Quán Nhật (Nộ Khí): Khiến 1 cột phe địch chịu 750% sát thương vật lý, gây thêm 1960% sát thương vật lý, gây thêm sát thương x2 cho mục tiêu có hiệu quả bất lợi. Kèm cho 2 đồng đội có tấn công cao nhất hiệu quả [Sĩ Khí Tăng Cao], duy trì 2 hiệp. Bản thân nhận 1 tầng Ấn Ký [Thần Xạ].
- [Sĩ Khí Tăng Cao]: Tất cả hiệu quả có lợi tấn công, phòng thủ, tăng sát thương, giảm sát thương của người sở hữu tăng 25% điểm hiệu quả cũ.
- [Thần Xạ]: Mỗi tầng Ấn Ký tăng cho người sở hữu 5% tấn công, phòng thủ, tăng sát thương, giảm sát thương, tối đa cộng dồn 6 tầng.
Động Thiên Trục Nguyệt (Tuyệt Kỹ): Khiến 1 cột phe địch chịu 1126% sát thương vật lý, gây thêm 2800% sát thương vật lý, gây thêm sát thương x2 cho mục tiêu có hiệu quả bất lợi. Kèm cho toàn bộ phe ta hiệu quả [Sĩ Khí Tăng Cao], duy trì 2 hiệp. Tiêu hao toàn bộ Ấn Ký [Thần Xạ] bản thân, cứ tiêu hao 1 tầng Ấn Ký [Thần Xạ], lần tấn công này tăng 10% sát thương và bỏ qua phòng thủ. (Ban đầu 50 điểm sát ý, bản thân hành động hồi cho bản thân 50 điểm, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 3 lần)
- [Sĩ Khí Tăng Cao]: Tất cả hiệu quả có lợi tấn công, phòng thủ, tăng sát thương, giảm sát thương của người sở hữu tăng 30% điểm hiệu quả cũ.
- [Thần Xạ]: Mỗi tầng Ấn Ký tăng cho người sở hữu 5% tấn công, phòng thủ, tăng sát thương, giảm sát thương, tối đa cộng dồn 6 tầng.
Phục Lịch (Bị động): Khi mở mỗi hiệp và sau mỗi lần Võ Tướng phe ta tấn công, bản thân nhận 1 Ấn Ký [Thần Xạ]. Sau khi bản thân hành động thất bại, bản thân tăng 40% tấn công, phòng thủ và 100% miễn khống chế, duy trì 1 hiệp. Sau mỗi lần bản thân gây tuyệt kỹ, tăng cho toàn bộ phe ta 15% giảm sát thương, duy trì 2 hiệp. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, phát động biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa của trạng thái biến thân tăng bằng 150% lúc chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần.
- [Thần Xạ]: Mỗi tầng Ấn Ký tăng cho người sở hữu 5% tấn công, phòng thủ, tăng sát thương, giảm sát thương, tối đa cộng dồn 6 tầng.

♦ Kỹ năng dạng Biến Thân:
Hạo Thủ Tâm (Biến Thân): Gây cho 4 kẻ địch ngẫu nhiên 960% sát thương nguyên tố Hỏa, bản thân nhận 2 tầng Ấn Ký[Thần Xạ], xóa 3 hiệu quả bất lợi của bản thân. Bản thân tăng 20% tăng sát thương cuối và giảm sát thương cuối, duy trì cả trận đấu.
- [Thần Xạ]: Mỗi tầng Ấn Ký tăng cho người sở hữu 6% tấn công, phòng thủ, tăng sát thương, giảm sát thương, tối đa cộng dồn 8 tầng.
Xuyên Dương-Sí (Đánh thường): Khiến 1 cột phe địch chịu 221% sát thương nguyên tố Hỏa, tăng cho cột bản thân 10% tăng sát thương, duy trì 1 hiệp
Trường Hồng Quán Nhật-Sí (Nộ Khí): Khiến 1 cột phe địch chịu 750% sát thương nguyên tố Hỏa, gây thêm 1960% sát thương vật lý, gây thêm sát thương x2 cho mục tiêu có hiệu quả bất lợi. Kèm cho 2 đồng đội có tấn công cao nhất hiệu quả [Sĩ Khí Tăng Cao], duy trì 2 hiệp. Bản thân nhận 1 tầng Ấn Ký [Thần Xạ].
- [Sĩ Khí Tăng Cao]: Tất cả hiệu quả có lợi tấn công, phòng thủ, tăng sát thương, giảm sát thương của người sở hữu tăng 25% điểm hiệu quả cũ.
- [Thần Xạ]: Mỗi tầng Ấn Ký tăng cho người sở hữu 5% tấn công, phòng thủ, tăng sát thương, giảm sát thương, tối đa cộng dồn 6 tầng.
Động Thiên Trục Nguyệt-Sí (Tuyệt Kỹ): Khiến 1 cột phe địch chịu 1126% sát thương nguyên tố Hỏa, gây thêm 2800% sát thương nguyên tố Hỏa, gây thêm sát thương x2 cho mục tiêu có hiệu quả bất lợi. Kèm cho toàn bộ phe ta hiệu quả [Sĩ Khí Tăng Cao], duy trì 2 hiệp. Tiêu hao toàn bộ Ấn Ký [Thần Xạ] bản thân, cứ tiêu hao 1 tầng Ấn Ký [Thần Xạ], lần tấn công này tăng 10% sát thương và bỏ qua phòng thủ. (Ban đầu 50 điểm sát ý, bản thân hành động hồi cho bản thân 50 điểm, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 3 lần)
- [Sĩ Khí Tăng Cao]: Tất cả hiệu quả có lợi tấn công, phòng thủ, tăng sát thương, giảm sát thương của người sở hữu tăng 30% điểm hiệu quả cũ.
- [Thần Xạ]: Mỗi tầng Ấn Ký tăng cho người sở hữu 5% tấn công, phòng thủ, tăng sát thương, giảm sát thương, tối đa cộng dồn 6 tầng.
Phục Lịch-Sí (Bị động): Khi mở mỗi hiệp và sau mỗi lần Võ Tướng phe ta tấn công, bản thân nhận 1 Ấn Ký [Thần Xạ]. Sau khi bản thân hành động thất bại, bản thân tăng 40% tấn công, phòng thủ và 100% miễn khống chế, duy trì 1 hiệp. Sau mỗi lần bản thân gây tuyệt kỹ, tăng cho toàn bộ phe ta 15% giảm sát thương, duy trì 2 hiệp. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, phát động biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa của trạng thái biến thân tăng bằng 150% lúc chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần.
- [Thần Xạ]: Mỗi tầng Ấn Ký tăng cho người sở hữu 5% tấn công, phòng thủ, tăng sát thương, giảm sát thương, tối đa cộng dồn 6 tầng.

Thiên Hương Tiểu Kiều (Phong Thần)

♦ Tư chất: 25
♦ Quốc gia: Ngô
♦ Đặc điểm: Song Hỏa Thiêu Đốt
♦ Kỹ năng dạng “Thường”:
Tinh Vũ (Đánh thường): Gây cho 4 kẻ địch ngẫu nhiên 136% sát thương pháp thuật, tăng cho hàng phe ta 10% tăng sát thương, duy trì 1 hiệp.
Bách Hoa Loạn Táng (Nộ Khí): Tấn công 4 kẻ địch ngẫu nhiên gây 461% sát thương pháp thuật, gây thêm 1400% sát thương pháp thuật, gây cho địch có trạng thái bất lợi sát thương thêm x2. Kèm cho tất cả địch bị tấn công 1 loại hiệu quả bất kỳ trong [Tâm Hỏa]hoặc [Linh Hỏa], duy trì 2 hiệp.
- [Tâm Hỏa]: Mỗi hiệp trước khi hành động chịu sát thương thiêu đốt bằng 50% tấn công người thi triển (Bỏ qua phòng thủ), giảm 5% tấn công.
- [Linh Hỏa]: Mỗi hiệp trước khi hành động chịu sát thương thiêu đốt bằng 50% tấn công người thi triển (Bỏ qua phòng thủ, 30% bạo kích).
Thiên Vũ Phong Hoa (Tuyệt Kỹ): Tấn công 4 kẻ địch ngẫu nhiên gây 691% sát thương pháp thuật, gây thêm 2100% sát thương pháp thuật, gây cho địch có trạng thái bất lợi sát thương thêm x2, kèm [Thiêu Đốt], duy trì 2 hiệp. Kèm cho toàn bộ phe ta [Ngưng Hỏa Phong Độn], duy trì 2 hiệp. (Ban đầu 50 điểm sát ý, bản thân hành động hồi cho bản thân 50 điểm, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 3 lần).
- [Thiêu Đốt]: Mỗi hiệp gây sát thương bằng 100% bỏ qua phòng thủ.
- [Ngưng Hỏa Phong Độn]: Né tránh 1 lần tấn công tiếp theo, khi né tránh 100% làm cho 1 kẻ địch ở trạng thái [Thiêu Đốt] kèm thêm [Tâm Hỏa] hoặc [Linh Hỏa], duy trì 2 hiệp. Khi bị tấn công có 10% kích hoạt hiệu quả này, mỗi hiệp tối đa kích hoạt 4 lần.
- [Tâm Hỏa]: Mỗi hiệp trước khi hành động chịu sát thương thiêu đốt bằng 50% tấn công người thi triển (Bỏ qua phòng thủ), giảm 5% tấn công.
- [Linh Hỏa]: Mỗi hiệp trước khi hành động chịu sát thương thiêu đốt bằng 50% tấn công người thi triển (Bỏ qua phòng thủ, 30% bạo kích).
Hỗn Loạn (Bị động): Địch có [Tâm Hỏa] chịu sát thương bằng 5% trị liệu toàn bộ phe ta, địch có [Linh Hỏa] chịu sát thương từ người thi triển tăng 40%. Sau mỗi lần thi triển tuyệt kỹ, giảm sát thương toàn bộ phe địch giảm 15%, duy trì 2 hiệp. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, phát động biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa của trạng thái biến thân tăng bằng 150% lúc chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần.
- [Tâm Hỏa]: Mỗi hiệp trước khi hành động chịu sát thương thiêu đốt bằng 50% tấn công người thi triển (Bỏ qua phòng thủ), giảm 5% tấn công.
- [Linh Hỏa]: Mỗi hiệp trước khi hành động chịu sát thương thiêu đốt bằng 50% tấn công người thi triển (Bỏ qua phòng thủ, 30% bạo kích).

♦ Kỹ năng dạng Biến Thân:
Hồng Nhan Nộ (Biến Thân): Tấn công 4 kẻ địch ngẫu nhiên gây 960% sát thương nguyên tố Phong, và kèm 1 loại trong [Linh Hỏa] hoặc [Tâm Hỏa], duy trì 2 hiệp. Xóa 3 trạng thái bất lợi bản thân, bản thân tăng 20% tăng sát thương cuối và giảm sát thương cuối, duy trì cả trận đấu.
- [Tâm Hỏa]: Mỗi hiệp trước khi hành động chịu sát thương thiêu đốt bằng 50% tấn công người thi triển (Bỏ qua phòng thủ), giảm 10% tấn công.
- [Linh Hỏa]: Mỗi hiệp trước khi hành động chịu sát thương thiêu đốt bằng 100% tấn công người thi triển (Bỏ qua phòng thủ, 35% bạo kích).
Tinh Vũ-Lam (Đánh thường): Gây cho 4 kẻ địch ngẫu nhiên 136% sát thương nguyên tố Phong, tăng cho hàng phe ta 10% tăng sát thương, duy trì 1 hiệp.
Bách Hoa Loạn Táng-Lam (Nộ Khí): Tấn công 4 kẻ địch ngẫu nhiên gây 461% sát thương nguyên tố Phong, gây thêm 1400% sát thương pháp thuật, gây cho địch có trạng thái bất lợi sát thương thêm x2. Kèm cho tất cả địch bị tấn công 1 loại hiệu quả bất kỳ trong [Tâm Hỏa]hoặc [Linh Hỏa], duy trì 2 hiệp.
- [Tâm Hỏa]: Mỗi hiệp trước khi hành động chịu sát thương thiêu đốt bằng 50% tấn công người thi triển (Bỏ qua phòng thủ), giảm 5% tấn công.
- [Linh Hỏa]: Mỗi hiệp trước khi hành động chịu sát thương thiêu đốt bằng 50% tấn công người thi triển (Bỏ qua phòng thủ, 30% bạo kích).
Thiên Vũ Phong Hoa-Lam (Tuyệt Kỹ): Tấn công 4 kẻ địch ngẫu nhiên gây 691% sát thương nguyên tố Phong, gây thêm 2100% sát thương nguyên tố Phong, gây cho địch có trạng thái bất lợi sát thương thêm x2, kèm [Thiêu Đốt], duy trì 2 hiệp. Kèm cho toàn bộ phe ta [Ngưng Hỏa Phong Độn], duy trì 2 hiệp. (Ban đầu 50 điểm sát ý, bản thân hành động hồi cho bản thân 50 điểm, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 3 lần).
- [Thiêu Đốt]: Mỗi hiệp gây sát thương bằng 100% bỏ qua phòng thủ.
- [Ngưng Hỏa Phong Độn]: Né tránh 1 lần tấn công tiếp theo, khi né tránh 100% làm cho 1 kẻ địch ở trạng thái [Thiêu Đốt] kèm thêm [Tâm Hỏa] hoặc [Linh Hỏa], duy trì 2 hiệp. Khi bị tấn công có 10% kích hoạt hiệu quả này, mỗi hiệp tối đa kích hoạt 4 lần.
- [Tâm Hỏa]: Mỗi hiệp trước khi hành động chịu sát thương thiêu đốt bằng 50% tấn công người thi triển (Bỏ qua phòng thủ), giảm 5% tấn công.
- [Linh Hỏa]: Mỗi hiệp trước khi hành động chịu sát thương thiêu đốt bằng 50% tấn công người thi triển (Bỏ qua phòng thủ, 30% bạo kích).
Hỗn Loạn-Lam (Bị động): Địch có [Tâm Hỏa] chịu sát thương bằng 5% trị liệu toàn bộ phe ta, địch có [Linh Hỏa] chịu sát thương từ người thi triển tăng 40%. Sau mỗi lần thi triển tuyệt kỹ, giảm sát thương toàn bộ phe địch giảm 15%, duy trì 2 hiệp. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, phát động biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa của trạng thái biến thân tăng bằng 150% lúc chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần.
- [Tâm Hỏa]: Mỗi hiệp trước khi hành động chịu sát thương thiêu đốt bằng 50% tấn công người thi triển (Bỏ qua phòng thủ), giảm 5% tấn công.
- [Linh Hỏa]: Mỗi hiệp trước khi hành động chịu sát thương thiêu đốt bằng 50% tấn công người thi triển (Bỏ qua phòng thủ, 30% bạo kích).

Thiên Ảo Tả Từ (Thủy Thần)

♦ Tư chất: 25
♦ Quốc gia: Quần
♦ Đặc điểm: Tu Luyện Phi Thăng
♦ Kỹ năng dạng “Thường”:
Thần Đạo (Đánh thường): Gây cho 4 kẻ địch ngẫu nhiên 136% sát thương pháp thuật, tăng cho hàng phe ta 10% sát thương, duy trì 1 hiệp
Tiên Hoa Trận (Nộ Khí): Tấn công 4 kẻ địch ngẫu nhiên gây 461% sát thương pháp thuật, gây thêm 1400% sát thương pháp thuật, gây cho địch có trạng thái bất lợi sát thương x2. Cứ có 1 kẻ địch tử vong, sát thương tăng thêm 80%. 20% kèm cho mục tiêu tấn công [Liệt Cốt], duy trì 2 hiệp. Sát thương nộ khí tăng sát thương hàng đối diện 25%.
- [Liệt Cốt]: mỗi hiệp chịu sát thương bằng 20% sinh lực tối đa bản thân, giảm 10% tấn công và phòng thủ, khi chịu hiệu quả loại giới hạn sát thương, mỗi hiệp chịu thêm sát thương bằng 20% sinh lực tối đa, giảm thêm 30% tấn công và phòng thủ, duy trì 2 hiệp.
Huyền Lẫm Địa Ngục (Tuyệt Kỹ): Tấn công 4 kẻ địch ngẫu nhiên gây 691% sát thương pháp thuật, gây thêm 2100% sát thương pháp thuật, gây cho địch có trạng thái bất lợi sát thương x2. Cứ có 1 kẻ địch tử vong, sát thương tăng thêm 80%. 40% kèm cho mục tiêu tấn công [Liệt Cốt], duy trì 2 hiệp. Kỹ năng tuyệt kỹ tăng sát thương hàng đối diện 50%. (Ban đầu 50 điểm sát ý, bản thân hành động hồi cho bản thân 50 điểm, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 3 lần).
- [Liệt Cốt]: mỗi hiệp chịu sát thương bằng 20% sinh lực tối đa bản thân, giảm 10% tấn công và phòng thủ, khi chịu hiệu quả loại giới hạn sát thương, mỗi hiệp chịu thêm sát thương bằng 20% sinh lực tối đa, giảm thêm 30% tấn công và phòng thủ, duy trì 2 hiệp.
Chứng Đạo (Bị động): Tả Từ trong chiến đấu không ngừng tăng cấp Pháp Khí của bản thân, cứ hoàn thành 1 [Nhiệm Vụ Phi Thăng], Pháp Khí đều sẽ tăng cấp, tăng thêm hiệu quả kỹ năng cho Tả Từ. Bắt đầu mỗi hiệp, tăng cho bản thân 1 tầng [Cảnh Giới], duy trì cả trận đấu. Cứ hoàn thành 1 [Nhiệm Vụ Phi Thăng], tăng cho toàn bộ phe ta giảm sát thương 5%, duy trì cả trận. Tăng cho toàn bộ phe ta tấn công và phòng thủ 10%. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, phát động biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa của trạng thái biến thân tăng bằng 150% lúc chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần.
- [Nhiệm Vụ Phi Thăng-Khắc Địch]: Đồng đội bất kỳ tiêu diệt 1 kẻ địch. Pháp Khí tăng: Khi thi triển tuyệt kỹ gây thêm cho toàn bộ phe địch sát thương cơ bản x6.
- [Nhiệm Vụ Phi Thăng-Thâm Mưu]: Quân Sư phe ta thi triển kỹ năng mưu lược. Pháp Khí tăng: Phạm vi mục tiêu kỹ năng Tả Từ tấn công mở rộng thành toàn bộ phe địch.
- [Nhiệm Vụ Phi Thăng-Thiên Ảo]: Biến thân thành công. Pháp Khí tăng: Tuyệt kỹ có 30% thi triển [Thâm Hàn Cấm Cố], duy trì 1 hiệp.
- [Thâm Hàn Cấm Cố]: Không thể hành động, khi bị tấn công, 4 hiệu quả bất lợi ngẫu nhiên trên người duy trì thêm 1 hiệp, 4 hiệu quả có lợi ngẫu nhiên giảm 1 hiệp.
- [Cảnh Giới]: Mỗi tăng tăng cho bản thân 10% tất cả sát thương.

♦ Kỹ năng dạng Biến Thân:
Vô Phương Biến (Biến Thân): Tấn công 4 kẻ địch ngẫu nhiên gây 960% sát thương nguyên tố Thủy, 100% thi triển [Thâm Hàn Cấm Cố], duy trì 1 hiệp. Xóa 3 trạng thái bất lợi bản thân, bản thân tăng 20% tăng sát thương cuối và giảm sát thương cuối, duy trì cả trận đấu.
- [Thâm Hàn Cấm Cố]: Không thể hành động, khi bị tấn công, 6 hiệu quả bất lợi ngẫu nhiên trên người duy trì thêm 1 hiệp, 6 hiệu quả có lợi ngẫu nhiên giảm 1 hiệp.
Thần Đạo-Diểu (Đánh thường): Gây cho 4 kẻ địch ngẫu nhiên 136% sát thương nguyên tố Thủy, tăng cho hàng phe ta 10% sát thương, duy trì 1 hiệp
Tiên Hoa Trận-Diểu (Nộ Khí): Tấn công 4 kẻ địch ngẫu nhiên gây 461% sát thương nguyên tố Thủy, gây thêm 1400% sát thương nguyên tố Thủy, gây cho địch có trạng thái bất lợi sát thương x2. Cứ có 1 kẻ địch tử vong, sát thương tăng thêm 80%. 20% kèm cho mục tiêu tấn công [Liệt Cốt], duy trì 2 hiệp. Sát thương nộ khí tăng sát thương hàng đối diện 25%.
- [Liệt Cốt]: Mỗi hiệp chịu sát thương bằng 20% sinh lực tối đa bản thân, giảm 10% tấn công và phòng thủ, khi chịu hiệu quả loại giới hạn sát thương, mỗi hiệp chịu thêm sát thương bằng 20% sinh lực tối đa, giảm thêm 30% tấn công và phòng thủ, duy trì 2 hiệp.
Huyền Lẫm Địa Ngục-Diểu (Tuyệt Kỹ): Tấn công 4 kẻ địch ngẫu nhiên gây 691% sát thương nguyên tố Thủy, gây thêm 2100% sát thương nguyên tố Thủy, gây cho địch có trạng thái bất lợi sát thương x2. Cứ có 1 kẻ địch tử vong, sát thương tăng thêm 80%. 40% kèm cho mục tiêu tấn công [Liệt Cốt], duy trì 2 hiệp. Kỹ năng tuyệt kỹ tăng sát thương hàng đối diện 50%. (Ban đầu 50 điểm sát ý, bản thân hành động hồi cho bản thân 50 điểm, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 3 lần)
- [Liệt Cốt]: Mỗi hiệp chịu sát thương bằng 20% sinh lực tối đa bản thân, giảm 10% tấn công và phòng thủ, khi chịu hiệu quả loại giới hạn sát thương, mỗi hiệp chịu thêm sát thương bằng 20% sinh lực tối đa, giảm thêm 30% tấn công và phòng thủ, duy trì 2 hiệp.
Chứng Đạo-Diểu (Bị động): Tả Từ trong chiến đấu không ngừng tăng cấp Pháp Khí của bản thân, cứ hoàn thành 1 [Nhiệm Vụ Phi Thăng], Pháp Khí đều sẽ tăng cấp, tăng thêm hiệu quả kỹ năng cho Tả Từ. Bắt đầu mỗi hiệp, tăng cho bản thân 1 tầng [Cảnh Giới], duy trì cả trận đấu. Cứ hoàn thành 1 [Nhiệm Vụ Phi Thăng], tăng cho toàn bộ phe ta giảm sát thương 5%, duy trì cả trận. Tăng cho toàn bộ phe ta tấn công và phòng thủ 10%. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, phát động biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa của trạng thái biến thân tăng bằng 150% lúc chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần.
- [Nhiệm Vụ Phi Thăng-Khắc Địch]: Đồng đội bất kỳ tiêu diệt 1 kẻ địch. Pháp Khí tăng: Khi thi triển tuyệt kỹ gây thêm cho toàn bộ phe địch sát thương cơ bản x6.
- [Nhiệm Vụ Phi Thăng-Thâm Mưu]: Quân Sư phe ta thi triển kỹ năng mưu lược. Pháp Khí tăng: Phạm vi mục tiêu kỹ năng Tả Từ tấn công mở rộng thành toàn bộ phe địch.
- [Nhiệm Vụ Phi Thăng-Thiên Ảo]: Biến thân thành công. Pháp Khí tăng: Tuyệt kỹ có 30% thi triển [Thâm Hàn Cấm Cố], duy trì 1 hiệp.
- [Thâm Hàn Cấm Cố]: Không thể hành động, khi bị tấn công, 4 hiệu quả bất lợi ngẫu nhiên trên người duy trì thêm 1 hiệp, 4 hiệu quả có lợi ngẫu nhiên giảm 1 hiệp.
- [Cảnh Giới]: Mỗi tăng tăng cho bản thân 10% tất cả sát thương.

Hướng Dẫn Ảo Xích, Hóa Cảnh

• Khi Tướng quân đạt cấp 20 có thể vào giao diện của tướng Xích Kim 1 để chọn mục Ảo Xích.
• Để có thể Ảo Xích Tướng quân cần 100 Ảo Tinh của Tướng đó, nhớ tháo tướng ra khỏi đội hình để có thể tiến hành Ảo Xích nhé Tướng quân.
• Sau khi Ảo Xích thành công để có thể tiến hành tăng sao thì Tướng quân cần phải hoàn thành Hóa Cảnh trước.
• Tướng quân có thể tăng dần từng thuộc tính theo nhánh trong Hóa Cảnh để nhận các chỉ số cộng thêm. Hóa Cảnh hết toàn bộ tốn 370 Ảo Tinh Tướng.
• Sau khi Hóa Cảnh thành công thì Tướng quân đã có thể tiến hành tăng sao như bình thường.
• Nguyên liệu tăng sao: Ảo Tinh của Tướng cần tăng.