Bộ Tứ thần tướng Xích Kim 4 đã có mặt tại Thiếu Niên 3Q để sẵn sàng gia nhập đội hình của Tướng quân với tư chất cao hơn, hứa hẹn sẽ mang lại cảm giác áp đảo khi Tướng quân sở hữu trong đội hình.


Anh Phong Chúc Dung
♦ Phe: Thục
♦ Tư chất: 27 - Xích Kim
♦ Hệ: Phong
♦ Chi tiết kỹ năng:
I. Kỹ năng trước biến thân
1. Phi Toàn – Đánh thường:
• Tấn công 1 hàng địch ngẫu nhiên, gây 345% sát thương vật lý. Võ Tướng hàng trước phe địch giảm 10% tăng sát thương, duy trì 1 hiệp.

2. Chiến Lang Ý Niệm – Nộ khí
• Gây cho 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất (không trùng lặp) 489% sát thương pháp thuật, và kèm【Lang Huyết】, duy trì 2 hiệp. Kèm thêm cho 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất (không trùng lặp) 【Độc Nha】, duy trì 1 hiệp. Kèm thêm cho 2 đồng đội có tấn công cao nhất 【Thị Huyết】, duy trì 1 hiệp, xóa 2 hiệu quả loại trạng thái bất lợi cho 2 đồng đội có tấn công cao nhất. Kèm thêm cho 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất (không trùng lặp) 【Mất Sinh Lực】, mỗi hiệp chịu sát thương bằng 6% sinh lực tối đa bản thân, tối đa không quá 240% tấn công Chúc Dung, duy trì 2 hiệp. Toàn bộ Võ Tướng phe ta tăng 10% tăng sát thương, duy trì 2 hiệp.
-【Lang Huyết】mỗi lần chịu sát thương, bản thân và 1 Võ Tướng đồng đội ngẫu nhiên kèm thêm 1 tầng 【Mất Sinh Lực】, mỗi hiệp chịu sát thương bằng 5% sinh lực tối đa bản thân, tối đa không quá 200% tấn công Chúc Dung, duy trì 2 hiệp. Hiệu quả này mỗi hiệp tối đa kích hoạt 2 lần.
-【Độc Nha】chịu sát thương【Mất Sinh Lực】tăng 25%, mỗi lần chịu sát thương【Mất Sinh Lực】, giảm trị liệu nhận mỗi hiệp hoặc hiệu quả Hộ Thuẫn 3%, có thể cộng dồn. Khi bản thân kích hoạt sát thương 【Mất Sinh Lực】,【Mất Sinh Lực】trên người Võ Tướng toàn bộ phe ta tổng kết 1 lần, không giảm thời gian duy trì. Hiệu quả này không kích hoạt lẫn nhau, mỗi hiệp tối đa kích hoạt 2 lần.
-【Thị Huyết】giảm sát thương hiệu quả loại trạng thái bất lợi bản thân phải chịu 8%, giảm thêm sát thương【Mất Sinh Lực】bản thân phải chịu 8%. Khi địch chịu sát thương【Mất Sinh Lực】, bản thân nhận trị liệu bằng 15% sát thương địch phải chịu, mức dư ra chuyển thành Hộ Thuẫn. Khi tấn công, mỗi mục tiêu có 1 tầng【Mất Sinh Lực】, tăng sát thương ra tay lần này 8%, tối đa 75%.

3. Man Lang Tê Giảo – Tuyệt kỹ
• Gây cho 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất (không trùng lặp) 734% sát thương pháp thuật, và kèm【Lang Huyết】, duy trì 2 hiệp. Kèm thêm cho 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất (không trùng lặp) 【Độc Nha】, duy trì 1 hiệp. Kèm thêm cho 2 đồng đội có tấn công cao nhất 【Thị Huyết】, duy trì 1 hiệp, xóa 4 hiệu quả loại trạng thái bất lợi cho 2 đồng đội có tấn công cao nhất. Kèm thêm cho 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất (không trùng lặp) 【Mất Sinh Lực】, mỗi hiệp chịu sát thương bằng 12% sinh lực tối đa bản thân, tối đa không quá 480% tấn công Chúc Dung, duy trì 2 hiệp. Toàn bộ Võ Tướng phe ta tăng 20% tăng sát thương, duy trì 2 hiệp. (Ban đầu 50 điểm sát ý, bản thân hành động hồi cho bản thân 50 điểm, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 3 lần)

4. Thú Hồn – Bị động
• Đầu trận kèm cho 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất (không trùng lặp) 【Điệp Huyết】, duy trì cả trận. Đồng thời kèm cho 2 đồng đội có tấn công cao nhất 【Tín Ngưỡng Vật Tổ】, duy trì cả trận. Sát thương 【Mất Sinh Lực】mỗi lần địch phải chịu tích lũy đạt 500% tấn công Chúc Dung, 2 đồng đội có tấn công cao nhất phe ta tăng 30% tấn công và phòng thủ, đồng thời làm toàn bộ phe địch giảm tấn công và phòng thủ ngang bằng, duy trì 2 hiệp, Chúc Dung nhận 1 tầng 【Lưu Huyết Ấn Ký】, duy trì cả trận, hiệu quả này mỗi hiệp tối đa kích hoạt 4 lần. Sau khi tích lũy nhận 4 tầng【Lưu Huyết Ấn Ký】, xóa tất cả số tầng, thi triển 【Tê Liệt】. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, kích hoạt biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa trạng thái biến thân tăng bằng 150% so với khi chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực sẽ về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần. Số lần tuyệt kỹ +2.
-【Điệp Huyết】Mỗi lần chịu sát thương bằng 5% sinh lực bản thân, tối đa không quá tấn công Chúc Dung 200%. Sát thương mất sinh lực này mỗi hiệp tăng 5%, tối đa tăng bằng 200% tấn công Chúc Dung.
-【Tín Ngưỡng Vật Tổ】 Mỗi lần chịu sát thương hiệu quả trạng thái bất lợi, 20% xóa 1 hiệu quả bất lợi ngẫu nhiên của bản thân, khi chịu hiệu quả 【Mất Sinh Lực】tỉ lệ tăng gấp bội, mỗi hiệp tối đa kích hoạt 3 lần, hiệu quả do【Mất Sinh Lực】kích hoạt có thể kích hoạt thêm 3 lần. Khi chịu sát thương nguyên tố, có 20% kèm thêm cho 1 kẻ địch ngẫu nhiên 【Mất Sinh Lực】, mỗi hiệp chịu sát thương bằng 10% sinh lực tối đa bản thân, tối đa không quá 400% tấn công phe thi triển.
-【Tê Liệt】Gây cho 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất sát thương bằng 2400% tấn công Chúc Dung, đồng thời kèm 【Mất Sinh Lực】, mỗi hiệp chịu sát thương bằng 20% sinh lực tối đa bản thân, tối đa không quá 800% tấn công Chúc Dung, duy trì 2 hiệp. Đồng thời làm 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất (không trùng lặp) giảm 30% tấn công và phòng thủ, duy trì 1 hiệp.

II. Kỹ năng sau khi biến thân:
1. Phong Lang Khiếu (Hóa Cảnh mở)
• Gây cho 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất (Không trùng lặp) 1000% sát thương nguyên tố Phong, làm tất cả hiệu quả 【Mất Sinh Lực】của 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất tính thành 2 lần, sát thương tổng kết lần này tăng 50%. Làm toàn bộ phe ta miễn dịch sát thương hiệu quả trạng thái bất lợi, duy trì 2 hiệp. Bản thân tăng 30% tăng sát thương cuối và giảm sát thương cuối, duy trì cả trận.

2. Phi Toàn – Huyết – Đánh thường
• Tấn công 1 hàng địch ngẫu nhiên, gây 345% sát thương nguyên tố Phong. Võ Tướng hàng trước phe địch giảm 10% tăng sát thương, duy trì 1 hiệp.

3. Chiến Lang Ý Niệm – Huyết – Nộ khí
• Gây cho 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất (không trùng lặp) 489% sát thương nguyên tố Phong, kèm【Lang Huyết】, duy trì 2 hiệp. Kèm thêm cho 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất (không trùng lặp) 【Độc Nha】, duy trì 1 hiệp. Kèm thêm cho 2 đồng đội có tấn công cao nhất 【Thị Huyết】, duy trì 1 hiệp, xóa 2 hiệu quả loại trạng thái bất lợi cho 2 đồng đội có tấn công cao nhất. Kèm thêm cho 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất (không trùng lặp) 【Mất Sinh Lực】, mỗi hiệp chịu sát thương bằng 6% sinh lực tối đa bản thân, tối đa không quá 240% tấn công Chúc Dung, duy trì 2 hiệp. Toàn bộ Võ Tướng phe ta tăng 10% tăng sát thương, duy trì 2 hiệp.

4. Man Lang Tê Giảo – Huyết – Tuyệt kỹ
• Gây cho 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất (không trùng lặp) 880% sát thương nguyên tố Phong, kèm【Lang Huyết】, duy trì 2 hiệp. Kèm thêm cho toàn bộ phe địch 【Độc Nha】, duy trì 2 hiệp. Kèm thêm cho 4 người có tấn công cao nhất phe ta 【Thị Huyết】, duy trì 2 hiệp, xóa 10 hiệu quả loại trạng thái bất lợi cho 4 đồng đội có tấn công cao nhất. Kèm thêm cho toàn bộ phe địch 【Mất Sinh Lực】, mỗi hiệp chịu sát thương bằng 24% sinh lực tối đa bản thân, tối đa không quá 960% tấn công Chúc Dung, duy trì 2 hiệp. Toàn bộ Võ Tướng phe ta tăng 25% tăng sát thương, duy trì 2 hiệp. (Ban đầu 50 điểm sát ý, bản thân hành động hồi cho bản thân 50 điểm, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 3 lần)

5. Thú Hồn – Huyết
• Đầu trận kèm cho 1 kẻ địch có tấn công cao nhất và 3 kẻ địch có sinh lực cao nhất (không trùng lặp) 【Điệp Huyết】, duy trì cả trận. Đồng thời kèm cho 2 đồng đội có tấn công cao nhất 【Tín Ngưỡng Vật Tổ】, duy trì cả trận. Sát thương 【Mất Sinh Lực】mỗi lần địch phải chịu tích lũy đạt 500% tấn công Chúc Dung, 2 đồng đội có tấn công cao nhất phe ta tăng 30% tấn công và phòng thủ, đồng thời làm toàn bộ phe địch giảm tấn công và phòng thủ ngang bằng, duy trì 2 hiệp, Chúc Dung nhận 1 tầng 【Lưu Huyết Ấn Ký】, duy trì cả trận, hiệu quả này mỗi hiệp tối đa kích hoạt 4 lần. Sau khi tích lũy nhận 4 tầng【Lưu Huyết Ấn Ký】, xóa tất cả số tầng, thi triển 【Tê Liệt】. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, kích hoạt biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa trạng thái biến thân tăng bằng 150% so với khi chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực sẽ về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần. Số lần tuyệt kỹ +2.

Hãm Trận Cao Thuận
♦ Phe: Quần
♦ Tư chất: 27 - Xích Kim
♦ Hệ: Lôi
♦ Chi tiết kỹ năng:
I. Kỹ năng trước biến thân
1. Hoành Qua – Đánh thường
• Tấn công 1 hàng địch ngẫu nhiên, gây 345% sát thương pháp thuật. Võ Tướng hàng trước phe địch giảm 10% tăng sát thương, duy trì 1 hiệp.

2. Liệp Sát Tuyệt Ảnh – Nộ khí
• Khiến 2 cột phe địch ngẫu nhiên chịu 513% sát thương pháp thuật, nếu sinh lực mục tiêu bị tấn công bất kỳ thấp hơn điểm tối đa 40%, kèm【Tâm Liệt】, duy trì 1 hiệp. Nếu sinh lực mục tiêu bị tấn công bất kỳ thấp hơn điểm tối đa 30%, hiệu quả【Tâm Liệt】tăng 100%. Gây thêm cho 1 kẻ địch có sinh lực thấp nhất 1026% sát thương pháp thuật, và kèm【Đảm Hàn】, duy trì 2 hiệp. Giúp 2 đồng đội tấn công cao nhất nhận 【Chuẩn Xác】, khi tấn công có 15% bỏ qua hiệu quả loại né tránh, duy trì 2 hiệp. Toàn bộ phe địch giảm 10% giảm sát thương, duy trì 2 hiệp.
Giải thích hiệu ứng (sức mạnh hiệu ứng nhân đôi với Tuyệt Kỹ) :
-【Tâm Liệt】 trị liệu nhận được và hiệu quả Hộ Thuẫn giảm 10%, khi hành động sát thương phải chịu tăng 15%, sát thương hiệu quả loại trạng thái bất lợi phải chịu tăng 40%, sát thương gây ra giảm 10%.
-【Đảm Hàn】Mỗi khi Võ Tướng khác của đồng đội bất kỳ chịu sát thương, bản thân có 50% cũng chịu 15% sát thương, hiệu quả này mỗi hiệp tối đa gây sát thương bằng 1200% tấn công Cao Thuận.

3. Hãm Trận Khắc Địch – Tuyệt kỹ
• Khiến 2 cột phe địch ngẫu nhiên chịu 771% sát thương pháp thuật, nếu sinh lực mục tiêu bị tấn công bất kỳ thấp hơn điểm tối đa 30%, kèm【Tâm Liệt】, duy trì 1 hiệp. Nếu sinh lực mục tiêu bị tấn công bất kỳ thấp hơn điểm tối đa 30%, hiệu quả【Tâm Liệt】tăng 100%. Gây thêm cho 1 kẻ địch có sinh lực thấp nhất 1542% sát thương pháp thuật, và kèm【Đảm Hàn】, duy trì 2 hiệp. Giúp 2 đồng đội tấn công cao nhất nhận 【Chuẩn Xác】, khi tấn công có 30% bỏ qua hiệu quả loại né tránh, duy trì 2 hiệp. Toàn bộ phe địch giảm 20% giảm sát thương, duy trì 2 hiệp. (Ban đầu 50 điểm sát ý, bản thân hành động hồi cho bản thân 50 điểm, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 3 lần)

4. Bách Chiến – Bị động
• Khi phe địch lần đầu có Võ Tướng tử vong, triệu hồi 【Liệp Sát Tuyệt Ảnh】. Khi Võ Tướng bất kỳ tử vong, thi triển 【Di Chí】, mỗi hiệp tối đa kích hoạt 1 lần. Đầu trận bản thân trang bị【Tâm Kiếm】và【U Giáp】, duy trì cả trận. Khi Võ Tướng bất kỳ phe ta hành động, toàn bộ phe ta tăng 20% tấn công, duy trì 2 hiệp. Khi Võ Tướng bất kỳ phe địch hành động, toàn bộ phe ta tăng 20% phòng thủ, duy trì 2 hiệp. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, kích hoạt biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa trạng thái biến thân tăng bằng 150% so với khi chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực sẽ về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần. Số lần tuyệt kỹ +2.
Giải thích hiệu ứng:
-【Liệp Sát Tuyệt Ảnh】Khi Võ Tướng địch ra trận tử vong, triệu hồi 1 【Liệp Sát Tuyệt Ảnh】, duy trì cả trận, trong thời gian này, Võ Tướng tử vong không thể hồi sinh tại vị trí này.【Liệp Sát Tuyệt Ảnh】Khi Cao Thuận ra tay, gây cho kẻ địch xung quanh sát thương bằng 771% tấn công Cao Thuận, gây thêm cho 1 kẻ có sinh lực thấp nhất 771% sát thương.
-【Di Chí】Cao Thuận kế thừa từ Võ Tướng tử vong 40% toàn thuộc tính, duy trì cả trận, kế thừa thêm 2 hiệu quả có lợi loại thuộc tính.
-【Tâm Kiếm】Khi đồng đội bất kỳ hành động, Cao Thuận có 15% gây cho 1 kẻ địch có sinh lực thấp nhất 513% sát thương thêm, khi kẻ địch tử vong chuyển hóa thành 【Tuyệt Ảnh Kiếm】.
-【Tuyệt Ảnh Kiếm】Khi đồng đội bất kỳ hành động, Cao Thuận có 30% gây cho 1 kẻ địch có sinh lực thấp nhất 771% sát thương thêm, và xóa 2 hiệu quả có lợi ngẫu nhiên.
-【U Giáp】Mỗi hiệp né tránh sát thương phải chịu 2 lần đầu, có 10% né tránh bất lợi loại thuộc tính. Sau khi 1 kẻ địch tử vong chuyển hóa thành 【Vô Ảnh Giáp】.
-【Vô Ảnh Giáp】Bắt đầu mỗi hiệp nhận 50 sát ý và 2 Nộ khí. Mỗi hiệp né tránh sát thương phải chịu 4 lần đầu, có 20% né tránh bất lợi.

II. Kỹ năng sau khi biến thân:
1. Tật Lôi Thế (Hóa Cảnh mở)
• Khiến 2 cột phe địch ngẫu nhiên chịu 1440% sát thương nguyên tố Lôi, gây thêm cho 1 kẻ có sinh lực thấp nhất 2880% sát thương nguyên tố Lôi. Giúp bản thân nhận 1 hiệp 【Tạm né】, không thể bị chọn trúng. Bản thân tăng 30% tăng sát thương cuối và giảm sát thương cuối, duy trì cả trận.

2. Hoành Qua – Thiểm
• Tấn công 1 hàng địch ngẫu nhiên, gây 345% sát thương nguyên tố Lôi. Võ Tướng hàng trước phe địch giảm 10% tăng sát thương, duy trì 1 hiệp.

3. Liệp Sát Tuyệt Ảnh – Thiểm – Nộ khí
• Khiến 2 cột phe địch ngẫu nhiên chịu 513% sát thương nguyên tố Lôi, nếu sinh lực mục tiêu bị tấn công bất kỳ thấp hơn điểm tối đa 40%, kèm【Tâm Liệt】, duy trì 1 hiệp. Nếu sinh lực mục tiêu bị tấn công bất kỳ thấp hơn điểm tối đa 30%, hiệu quả【Tâm Liệt】tăng 100%. Gây thêm cho 1 kẻ địch có sinh lực thấp nhất 1026% sát thương pháp thuật, và kèm【Đảm Hàn】, duy trì 2 hiệp. Giúp 2 đồng đội tấn công cao nhất nhận 【Chuẩn Xác】, khi tấn công có 15% bỏ qua hiệu quả loại né tránh, duy trì 2 hiệp. Toàn bộ phe địch giảm 10% giảm sát thương, duy trì 2 hiệp.

4. Hãm Trận Khắc Địch – Thiểm – Tuyệt kỹ
• Khiến 2 cột phe địch ngẫu nhiên chịu 771% sát thương nguyên tố Lôi, nếu sinh lực mục tiêu bị tấn công bất kỳ thấp hơn điểm tối đa 30%, kèm【Tâm Liệt】, duy trì 1 hiệp. Nếu sinh lực mục tiêu bị tấn công bất kỳ thấp hơn điểm tối đa 30%, hiệu quả【Tâm Liệt】tăng 100%. Gây thêm cho 1 kẻ địch có sinh lực thấp nhất 1542% sát thương pháp thuật, và kèm【Đảm Hàn】, duy trì 2 hiệp. Giúp 2 đồng đội tấn công cao nhất nhận 【Chuẩn Xác】, khi tấn công có 30% bỏ qua hiệu quả loại né tránh, duy trì 2 hiệp. Toàn bộ phe địch giảm 20% giảm sát thương, duy trì 2 hiệp. (Ban đầu 50 điểm sát ý, bản thân hành động hồi cho bản thân 50 điểm, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 3 lần)

5. Bách Chiến – Thiểm – Bị động
• Khi phe địch lần đầu có Võ Tướng tử vong, triệu hồi 【Liệp Sát Tuyệt Ảnh】. Khi Võ Tướng bất kỳ tử vong, thi triển 【Di Chí】, mỗi hiệp tối đa kích hoạt 1 lần. Đầu trận bản thân trang bị【Tâm Kiếm】và【U Giáp】, duy trì cả trận. Khi Võ Tướng bất kỳ phe ta hành động, toàn bộ phe ta tăng 20% tấn công, duy trì 2 hiệp. Khi Võ Tướng bất kỳ phe địch hành động, toàn bộ phe ta tăng 20% phòng thủ, duy trì 2 hiệp. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, kích hoạt biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa trạng thái biến thân tăng bằng 150% so với khi chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực sẽ về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần. Số lần tuyệt kỹ +2.

Thiết Bích Tào Nhân
♦ Phe: Ngụy
♦ Tư chất: 27 - Xích Kim
♦ Hệ: Thủy
♦ Chi tiết kỹ năng:
Tướng 0 sao
I. Kỹ năng trước biến thân
1. Va Chạm – Đánh thường
• Tấn công 1 hàng địch ngẫu nhiên, gây 345% sát thương pháp thuật. Võ Tướng hàng trước phe địch giảm 10% tăng sát thương, duy trì 1 hiệp.

2. Quyết Chiến – Nộ khí
• Khiến 1 cột phe địch ngẫu nhiên chịu 836% sát thương vật lý, giúp toàn bộ Võ Tướng phe ta nhận Hộ Thuẫn bằng 10% sinh lực tối đa Tào Nhân. Võ Tướng cùng hàng kèm 【Ngọa Tân-Nộ】, duy trì 2 hiệp. Kèm thêm cho tất cả Võ Tướng đồng đội trừ bản thân 【Hãn Vệ】, duy trì 2 hiệp. Kèm thêm cho 1 đồng đội tấn công cao nhất 【Bối Thủy】, hiệu lực 1 lần. Toàn bộ phe địch giảm 10% tăng sát thương, duy trì 2 hiệp
Giải thích hiệu ứng (sức mạnh hiệu ứng nhân đôi với Tuyệt kỹ) :
-【Ngọa Tân-Nộ】 mỗi lần chịu sát thương, tích lũy 10% sát thương phải chịu, kèm thêm vào lần thi triển Nộ khí kế của Tào Nhân, tích lũy sát thương tối đa không quá 1000% tấn công Tào Nhân.
-【Hãn Vệ】 khi có Hộ Thuẫn, giảm sát thương tất cả các loại phải chịu giảm 10%, cứ chịu sát thương cùng loại, hiệu quả giảm sát thương loại tương ứng giảm 5%, tạo mới khi kết thúc mỗi hiệp.
-【Bối Thủy】 kích hoạt khi sinh lực bản thân giảm, mức giảm mỗi lần trong hiệp không thể quá 80% sinh lực tối đa bản thân. Hiệu quả cùng loại chỉ được tồn tại hoặc hiệu lực 1 cái.

3. Bát Môn Kim Tỏa – Tuyệt kỹ
• Khiến 1 cột phe địch ngẫu nhiên chịu 1255% sát thương vật lý, giúp toàn bộ Võ Tướng phe ta nhận Hộ Thuẫn bằng 20% sinh lực tối đa Tào Nhân. Võ Tướng cùng hàng kèm 【Ngọa Tân-Sát】, duy trì 2 hiệp. Kèm thêm cho tất cả Võ Tướng đồng đội trừ bản thân 【Trấn Giữ】, duy trì 2 hiệp. Kèm thêm cho 1 đồng đội tấn công cao nhất 【Bối Thủy】, hiệu lực 1 lần. Toàn bộ phe địch giảm 20% tăng sát thương, duy trì 2 hiệp. (Ban đầu 50 điểm sát ý, bản thân hành động hồi cho bản thân 50 điểm, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 3 lần)

4. Hợp Lực – Bị động
• Đầu trận, kèm thêm cho Võ Tướng cùng cột 【Thiết Bích】, kèm thêm cho Võ Tướng cùng hàng khác 【Đá Cứng】, duy trì cả trận. Kèm cho bản thân【Trấn Giữ】, duy trì cả trận. Khi 1 Võ Tướng khác cùng cột sống sót, tất cả sát thương Tào Nhân và Võ Tướng cùng cột phải chịu giảm 5%. Khi Võ Tướng cùng cột nhận hiệu quả trị liệu và Hộ Thuẫn, Tào Nhân nhận 20% hiệu quả, mỗi hiệp tối đa kích hoạt 3 lần. Khi Võ Tướng khác cùng hàng ra tay, Tào Nhân nhận 1 lần ra tay thêm, tăng cho toàn bộ Võ Tướng phe ta 15% tấn công và phòng thủ, duy trì 3 hiệp. Mỗi hiệp tối đa kích hoạt 1 lần. Khi 1 Võ Tướng khác cùng cột tử vong, thi triển 【Hướng Tử Nhi Sinh】.【Hướng Tử Nhi Sinh】Mỗi trận tối đa kích hoạt 1 lần. Khi Tào Nhân bị tấn công, có 20% giúp toàn bộ phe ta tăng 5% tấn công và phòng thủ, đồng thời làm toàn bộ phe địch giảm tấn công, phòng thủ ngang bằng, duy trì 2 hiệp, mỗi hiệp tối đa kích hoạt 6 lần. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, kích hoạt biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa trạng thái biến thân tăng bằng 150% so với khi chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực sẽ về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần. Số lần tuyệt kỹ +2.
Giải thích hiệu ứng:
-【Thiết Bích】Tăng giới hạn Hộ Thuẫn bằng 50% sinh lực tối đa bản thân, khi có Hộ Thuẫn, hiệu quả trị liệu và Hộ Thuẫn nhận được không thể giảm dưới 20%.
-【Đá Cứng】Tăng giới hạn Hộ Thuẫn bằng 30% sinh lực tối đa bản thân, khi có Hộ Thuẫn, hiệu quả trị liệu và Hộ Thuẫn nhận được không thể giảm dưới 10.
-【Trấn Giữ】 khi có Hộ Thuẫn, giảm sát thương tất cả các loại phải chịu giảm 20%, cứ chịu sát thương cùng loại, hiệu quả giảm sát thương loại tương ứng giảm 5%, tạo mới khi kết thúc mỗi hiệp.
-【Hướng Tử Nhi Sinh】Hồi sinh Võ Tướng tử vong cùng cột, sao chép 2 hiệu quả có lợi loại thuộc tính của Tào Nhân.

II. Kỹ năng sau khi biến thân:
1. Hàn Băng Hộ (Hóa Cảnh mở)
• Khiến toàn bộ phe địch chịu 2400% sát thương nguyên tố Thủy, giúp toàn bộ Võ Tướng phe ta nhận Hộ Thuẫn bằng 200% sinh lực tối đa Tào Nhân, toàn bộ Võ Tướng phe ta khi có Hộ Thuẫn nhận 60% phản đòn và 60% phản đòn bất lợi, duy trì 2 hiệp lớn. Xóa 2 hiệu quả loại giới hạn sát thương mỗi Võ Tướng cùng hàng, Võ Tướng cùng hàng tăng 60% phòng thủ hiệu quả loại giới hạn sát thương, duy trì 3 hiệp. Bản thân tăng 30% tăng sát thương cuối và giảm sát thương cuối, duy trì cả trận.

2. Va Chạm – Kiên – Đánh thường
• Tấn công 1 hàng địch ngẫu nhiên, gây 345% sát thương nguyên tố Thủy. Võ Tướng hàng trước phe địch giảm 10% tăng sát thương, duy trì 1 hiệp.

3. Quyết Chiến – Kiên – Nộ khí
• Khiến 1 cột phe địch ngẫu nhiên chịu 836% sát thương nguyên tố Thủy, giúp toàn bộ Võ Tướng phe ta nhận Hộ Thuẫn bằng 10% sinh lực tối đa Tào Nhân. Võ Tướng cùng hàng kèm 【Ngọa Tân-Nộ】, duy trì 2 hiệp. Kèm thêm cho tất cả Võ Tướng đồng đội trừ bản thân 【Hãn Vệ】, duy trì 2 hiệp. Kèm thêm cho 1 đồng đội tấn công cao nhất 【Bối Thủy】, hiệu lực 1 lần. Toàn bộ phe địch giảm 10% tăng sát thương, duy trì 2 hiệp.

4. Bát Môn Kim Tỏa – Kiên – Tuyệt kỹ
• Khiến 1 cột phe địch ngẫu nhiên chịu 1255% sát thương nguyên tố Thủy, giúp toàn bộ Võ Tướng phe ta nhận Hộ Thuẫn bằng 20% sinh lực tối đa Tào Nhân. Võ Tướng cùng hàng kèm 【Ngọa Tân-Sát】, duy trì 2 hiệp. Kèm thêm cho tất cả Võ Tướng đồng đội trừ bản thân 【Trấn Giữ】, duy trì 2 hiệp. Kèm thêm cho 1 đồng đội tấn công cao nhất 【Bối Thủy】, hiệu lực 1 lần. Toàn bộ phe địch giảm 20% tăng sát thương, duy trì 2 hiệp. (Ban đầu 50 điểm sát ý, bản thân hành động hồi cho bản thân 50 điểm, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 3 lần)

5. Hợp Lực – Kiên – Bị động
• Đầu trận, kèm thêm cho Võ Tướng cùng cột 【Thiết Bích】, kèm thêm cho Võ Tướng cùng hàng khác 【Đá Cứng】, duy trì cả trận. Kèm cho bản thân【Trấn Giữ】, duy trì cả trận. Khi 1 Võ Tướng khác cùng cột sống sót, tất cả sát thương Tào Nhân và Võ Tướng cùng cột phải chịu giảm 5%. Khi Võ Tướng cùng cột nhận hiệu quả trị liệu và Hộ Thuẫn, Tào Nhân nhận 20% hiệu quả, mỗi hiệp tối đa kích hoạt 3 lần. Khi Võ Tướng khác cùng hàng ra tay, Tào Nhân nhận 1 lần ra tay thêm, tăng cho toàn bộ Võ Tướng phe ta 15% tấn công và phòng thủ, duy trì 3 hiệp. Mỗi hiệp tối đa kích hoạt 1 lần. Khi 1 Võ Tướng khác cùng cột tử vong, thi triển 【Hướng Tử Nhi Sinh】.【Hướng Tử Nhi Sinh】Mỗi trận tối đa kích hoạt 1 lần. Khi Tào Nhân bị tấn công, có 20% giúp toàn bộ phe ta tăng 5% tấn công và phòng thủ, đồng thời làm toàn bộ phe địch giảm tấn công, phòng thủ ngang bằng, duy trì 2 hiệp, mỗi hiệp tối đa kích hoạt 6 lần. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, kích hoạt biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa trạng thái biến thân tăng bằng 150% so với khi chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực sẽ về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần. Số lần tuyệt kỹ +2.

Hiệp Liệt Lăng Thống
♦ Phe: Ngô
♦ Tư chất: 27 - Xích Kim
♦ Hệ: Hỏa
♦ Chi tiết kỹ năng:
I. Kỹ năng trước biến thân
1. Mãnh Tiến – Đánh thường
• Tấn công 1 hàng địch ngẫu nhiên, gây 345% sát thương pháp thuật. Võ Tướng hàng trước phe địch giảm 10% tăng sát thương, duy trì 1 hiệp.

2. Anh Hồn Sí Diệm – Nộ khí
• Khiến toàn bộ phe địch chịu 362% sát thương pháp thuật, và kèm【Tinh Hỏa】, duy trì cả trận. Chuyển hóa tối đa 2 hiệu quả【Thiêu Đốt】trên người mục tiêu bị tấn công có tấn công cao nhất 1 hiệp thành 1 【Dung Hợp Thiêu Đốt】, kế thừa số hiệp duy trì 【Thiêu Đốt】kéo dài còn lại trước khi dung hợp. Kích hoạt tất cả hiệu quả loại 【Thiêu Đốt】của 2 kẻ địch ngẫu nhiên 1 lần, sát thương tổng kết tăng 20%, khi hiệu quả này kích hoạt 【Thiêu Đốt】 gây sát thương, chuyển hóa 20% sát thương gây ra thành trị liệu phân phối bình quân lên 2 đồng đội ngẫu nhiên, vượt quá sẽ chuyển thành Hộ Thuẫn, toàn bộ Võ Tướng địch giảm 10% tăng sát thương, duy trì 2 hiệp.
Giải thích hiệu ứng (sức mạnh hiệu ứng nhân đôi với Tuyệt Kỹ) :
-【Tinh Hỏa】bản thân chịu hiệu quả loại【Thiêu Đốt】, có 20% tăng sát thương phải chịu 20%. Nếu đã có hiệu quả này, tiếp tục bị kèm thêm【Tinh Hỏa】, sẽ chuyển hóa tất cả【Tinh Hỏa】bản thân thành【Ly Hỏa】. Bản thân giảm 40% tấn công và phòng thủ.
-【Ly Hỏa】bản thân chịu hiệu quả loại【Thiêu Đốt】, có 20% tăng sát thương phải chịu 20%, hiệu quả này có thể kích hoạt trùng lặp tối đa 2 lần. Khi chịu hiệu quả loại【Thiêu Đốt】, có 20% làm 1 kẻ địch có sinh lực thấp nhất nhận trị liệu ngang bằng, mức dư ra chuyển thành Hộ Thuẫn. Nếu đã có hiệu quả này, tiếp tục bị kèm thêm 【Tinh Hỏa】, sẽ chuyển hóa tất cả【Tinh Hỏa】và【Ly Hỏa】thành【Chân Viêm】. Bản thân giảm 60% tấn công và phòng thủ.
-【Chân Viêm】bản thân chịu hiệu quả loại【Thiêu Đốt】, có 20% tăng sát thương phải chịu 20%, hiệu quả này có thể kích hoạt trùng lặp tối đa 3 lần. Có 20% tăng sát thương phải chịu 40%. Khi chịu hiệu quả loại【Thiêu Đốt】, làm 1 kẻ địch có sinh lực thấp nhất nhận trị liệu ngang bằng, mức dư ra chuyển thành Hộ Thuẫn. Nếu đã có hiệu quả này, tiếp tục bị kèm thêm【Tinh Hỏa】, sẽ xóa tất cả【Tinh Hỏa】,【Ly Hỏa】,【Chân Viêm】bản thân và thi triển【Viêm Phá】. Bản thân giảm 80% tấn công và phòng thủ.
-【Viêm Phá】kích hoạt 1 lần tất cả hiệu quả loại 【Thiêu Đốt】toàn bộ phe ta, tăng sát thương phải chịu 120%, làm toàn bộ Võ Tướng địch bình quân chịu trị liệu ngang bằng, mức dư ra chuyển thành Hộ Thuẫn. Gây nổ 1 hiệu quả loại【Thiêu Đốt】ngẫu nhiên toàn bộ phe ta, tăng sát thương phải chịu 240%. Làm 1 hiệu quả loại【Thiêu Đốt】của mỗi Võ Tướng sát thương cao nhất phe ta lan rộng đến phạm vi 1 người ngẫu nhiên. Toàn bộ phe ta giảm 50% tấn công và phòng thủ, duy trì 2 hiệp.

3. Viêm Mâu Thiểm Tập – Tuyệt kỹ
• Khiến toàn bộ phe địch chịu 544% sát thương pháp thuật và kèm 【Tinh Hỏa】, duy trì cả trận. Chuyển hóa tối đa 2 hiệu quả【Thiêu Đốt】trên người mục tiêu bị tấn công có tấn công cao nhất 1 hiệp thành 1 【Dung Hợp Thiêu Đốt】, kế thừa số hiệp duy trì 【Thiêu Đốt】kéo dài còn lại trước khi dung hợp. Kích hoạt tất cả hiệu quả loại 【Thiêu Đốt】của 2 kẻ địch ngẫu nhiên 2 lần, sát thương tổng kết tăng 40%, khi hiệu quả này kích hoạt 【Thiêu Đốt】 gây sát thương, chuyển hóa 40% sát thương gây ra thành trị liệu phân phối bình quân lên 2 đồng đội ngẫu nhiên, vượt quá sẽ chuyển thành Hộ Thuẫn, toàn bộ Võ Tướng địch giảm 20% tăng sát thương, duy trì 2 hiệp. (Ban đầu 50 điểm sát ý, bản thân hành động hồi cho bản thân 50 điểm, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 3 lần)

4. Quốc Sĩ – Bị động
• Đầu trận kèm thêm cho 2 đồng đội tấn công cao nhất 【Toàn Lược】, duy trì cả trận. Đầu mỗi trận, kèm cho 2 kẻ địch ngẫu nhiên 1 tầng【Thiêu Đốt】, mỗi hiệp chịu sát thương bằng 240% tấn công Lăng Thống, bỏ qua phòng thủ, không thể xóa, duy trì 2 hiệp. Khi địch chịu 6 lần Thiêu Đốt, 2 đồng đội ngẫu nhiên kèm Hộ Thẫn bằng 15% sinh lực Lăng Thống, giúp 2 đồng đội có tấn công cao nhất nhận 【Dũng Cảm】, duy trì 2 hiệp. Hiệu quả này mỗi hiệp tối đa kích hoạt 2 lần. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, kích hoạt biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa trạng thái biến thân tăng bằng 150% so với khi chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực sẽ về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần. Số lần tuyệt kỹ +2.
Giải thích hiệu ứng:
-【Toàn Lược】Khi chịu sát thương hiệu quả loại bất lợi, giúp bản thân xóa 2 hiệu quả bất lợi loại thuộc tính. Mỗi hiệp tối đa kích hoạt 1 lần.
-【Dũng Cảm】Bản thân tăng 5% kháng bất lợi, 10% tăng trị liệu và Hộ Thuẫn, 50% tấn công và 50% phòng thủ.

II. Kỹ năng sau khi biến thân:
1. Hổ Thần Đảm (Hóa Cảnh mở)
• Gây cho 4 kẻ địch ngẫu nhiên 1200% sát thương nguyên tố Hỏa, làm toàn bộ phe địch kích hoạt 1 lần 【Viêm Phá】, làm 4 đồng đội ngẫu nhiên xóa 6 hiệu quả bất lợi loại thuộc tính. Bản thân tăng 30% tăng sát thương cuối và giảm sát thương cuối, duy trì cả trận.
-【Viêm Phá】kích hoạt 1 lần tất cả hiệu quả loại 【Thiêu Đốt】toàn bộ phe ta, tăng sát thương phải chịu 180%, làm toàn bộ Võ Tướng địch bình quân chịu trị liệu ngang bằng, mức dư ra chuyển thành Hộ Thuẫn. Gây nổ 1 hiệu quả loại【Thiêu Đốt】ngẫu nhiên toàn bộ phe ta, tăng sát thương phải chịu 360%. Làm 1 hiệu quả loại【Thiêu Đốt】của mỗi Võ Tướng sát thương cao nhất phe ta lan rộng đến phạm vi 1 người ngẫu nhiên. Toàn bộ phe ta giảm 60% tấn công và phòng thủ, duy trì 2 hiệp.

2. Mãnh Tiến – Liệt – Đánh thường
• Tấn công 1 hàng địch ngẫu nhiên, gây 345% sát thương nguyên tố Hỏa. Võ Tướng hàng trước phe địch giảm 10% tăng sát thương, duy trì 1 hiệp.

3. Anh Hồn Sí Diệm – Liệt – Nộ khí
• Khiến toàn bộ phe địch chịu 362% sát thương nguyên tố Hỏa, và kèm【Tinh Hỏa】, duy trì cả trận. Chuyển hóa tối đa 2 hiệu quả【Thiêu Đốt】trên người mục tiêu bị tấn công có tấn công cao nhất 1 hiệp thành 1 【Dung Hợp Thiêu Đốt】, kế thừa số hiệp duy trì 【Thiêu Đốt】kéo dài còn lại trước khi dung hợp. Kích hoạt tất cả hiệu quả loại 【Thiêu Đốt】của 2 kẻ địch ngẫu nhiên 1 lần, sát thương tổng kết tăng 20%, khi hiệu quả này kích hoạt 【Thiêu Đốt】 gây sát thương, chuyển hóa 20% sát thương gây ra thành trị liệu phân phối bình quân lên 2 đồng đội ngẫu nhiên, vượt quá sẽ chuyển thành Hộ Thuẫn, toàn bộ Võ Tướng địch giảm 10% tăng sát thương, duy trì 2 hiệp.

4. Viêm Mâu Thiểm – Liệt – Tuyệt kỹ
• Khiến toàn bộ phe địch chịu 544% sát thương nguyên tố Hỏa và kèm 【Tinh Hỏa】, duy trì cả trận. Chuyển hóa tối đa 2 hiệu quả【Thiêu Đốt】trên người mục tiêu bị tấn công có tấn công cao nhất 1 hiệp thành 1 【Dung Hợp Thiêu Đốt】, kế thừa số hiệp duy trì 【Thiêu Đốt】kéo dài còn lại trước khi dung hợp. Kích hoạt tất cả hiệu quả loại 【Thiêu Đốt】của 2 kẻ địch ngẫu nhiên 2 lần, sát thương tổng kết tăng 40%, khi hiệu quả này kích hoạt 【Thiêu Đốt】 gây sát thương, chuyển hóa 40% sát thương gây ra thành trị liệu phân phối bình quân lên 2 đồng đội ngẫu nhiên, vượt quá sẽ chuyển thành Hộ Thuẫn, toàn bộ Võ Tướng địch giảm 20% tăng sát thương, duy trì 2 hiệp. (Ban đầu 50 điểm sát ý, bản thân hành động hồi cho bản thân 50 điểm, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 3 lần)

5. Quốc Sĩ – Liệt – Bị động
• Đầu trận kèm thêm cho 2 đồng đội tấn công cao nhất 【Toàn Lược】, duy trì cả trận. Đầu mỗi trận, kèm cho 2 kẻ địch ngẫu nhiên 1 tầng【Thiêu Đốt】, mỗi hiệp chịu sát thương bằng 240% tấn công Lăng Thống, bỏ qua phòng thủ, không thể xóa, duy trì 2 hiệp. Khi địch chịu 6 lần Thiêu Đốt, 2 đồng đội ngẫu nhiên kèm Hộ Thẫn bằng 15% sinh lực Lăng Thống, giúp 2 đồng đội có tấn công cao nhất nhận 【Dũng Cảm】, duy trì 2 hiệp. Hiệu quả này mỗi hiệp tối đa kích hoạt 2 lần. Trong trận này, lần đầu thi triển tuyệt kỹ hoặc sinh lực dưới 50%, kích hoạt biến thân nguyên tố, đầy sinh lực vào trạng thái biến thân, sinh lực tối đa trạng thái biến thân tăng bằng 150% so với khi chưa biến thân, ở trạng thái biến thân sinh lực giảm xuống 0, đầy sinh lực sẽ về trạng thái chưa biến thân, trận này chỉ được biến thân 1 lần. Số lần tuyệt kỹ +2.

Tướng Thời Không Xích Kim – Phong Thần Khương Tử Nha


♦ Tư chất: 27 - Xích Kim
♦ Hệ: Ngũ Hành
♦ Chi tiết kỹ năng:
I. Kỹ năng trước biến thân
1. Cực Quang Kiếm – Đánh thường
• Khiến toàn bộ phe địch chịu 149% sát thương vật lý, đồng thời toàn bộ phe ta nhận 149% trị liệu, mức dư chuyển thành Hộ Thuẫn.

2. Sát Phát Xuyên Phong Thích – Nộ khí
• Gây cho toàn bộ Võ Tướng địch 362% sát thương vật lý, đồng thời toàn bộ phe ta nhận 362% trị liệu, mức dư ra chuyển thành Hộ Thuẫn. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Kim】của bản thân, mỗi tầng tăng sát thương ra tay lần này 40%. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Kim】, bản thân tăng 12% tấn công, duy trì 1 hiệp. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Mộc】của bản thân, mỗi tầng xóa 1 hiệu quả giới hạn sát thương của bản thân, nếu tiêu hao số tầng lớn hơn hiệu quả giới hạn sát thương trên người, cứ thêm 1 tầng, ngẫu nhiên xóa 2 hiệu quả bất lợi của bản thân. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Mộc】, bản thân tăng 2% kháng bất lợi, duy trì tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Thủy】của bản thân, mỗi tầng kèm thêm cho toàn bộ phe ta Hộ Thuẫn bằng 10% sinh lực tối đa Đế Hoàng Hiệp. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Thủy】, khi toàn bộ Võ Tướng phe ta có Hộ Thuẫn, sát thương phải chịu giảm 2%, duy trì 1 hiệp. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Hỏa】của bản thân, mỗi tầng kèm thêm cho toàn bộ phe địch【Thiêu Đốt】bằng 240% tấn công Đế Hoàng Hiệp, duy trì 2 hiệp, không thể xóa. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Hỏa】, làm sát thương hiệu quả trạng thái bất lợi toàn bộ phe địch phải chịu tăng 2%, duy trì 1 hiệp. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Thổ】của bản thân, mỗi tầng tăng trị liệu khi ra tay lần này 40%. Cứ tiêu hao 1 tầng, làm toàn bộ Võ Tướng phe địch chịu sát thương bằng 14% điểm Hộ Thuẫn Đế Hoàng Hiệp hiện tại, toàn bộ Võ Tướng phe ta tăng 20% phòng thủ, duy trì 1 hiệp.
Giải thích hiệu ứng (sức mạnh hiệu ứng nhân đôi với Tuyệt Kỹ) :
-【Ngũ Hành Kim】Mỗi tầng tăng cho bản thân 10% tấn công. Khi Võ Tướng bất kỳ phe ta chủ động ra tay, Đế Hoàng Hiệp cứ có 1 tầng【Ngũ Hành Kim】, sát thương ra tay lần này của Võ Tướng phe ta tăng 10%.【Ngũ Hành Kim】tối đa cộng dồn 5 tầng.
-【Ngũ Hành Mộc】Mỗi tầng tăng cho bản thân 3% kháng bất lợi. Đế Hoàng Hiệp cứ có 1 tầng 【Ngũ Hành Mộc】, giúp phe ta giảm sát thương phải chịu từ hiệu quả trạng thái bất lợi 3%.【Ngũ Hành Mộc】tối đa cộng dồn 5 tầng.
-【Ngũ Hành Thủy】Khi có hộ thuẫn, mỗi tầng giảm sát thương phải chịu 3%. Đế Hoàng Hiệp cứ có 1 tầng【Ngũ Hành Thủy】, khi có Hộ Thuẫn, Võ Tướng phe ta giảm sát thương phải chịu 3%.【Ngũ Hành Thủy】tối đa cộng dồn 5 tầng.
-【Ngũ Hành Hỏa】khi nhận【Ngũ Hành Hỏa】, làm toàn bộ Võ Tướng địch tăng sát thương phải chịu 5%, duy trì 1 hiệp. Đế Hoàng Hiệp cứ có 1 tầng【Ngũ Hành Hỏa】, làm toàn bộ Võ Tướng địch chịu sát thương hiệu quả trạng thái bất lợi tăng thêm 5%.【Ngũ Hành Hỏa】tối đa cộng dồn 5 tầng.
-【Ngũ Hành Thổ】Mỗi tầng tăng cho bản thân 15% phòng thủ, khi cùng lúc nhận được【Ngũ Hành Thổ】toàn bộ Võ Tướng địch giảm 15% phòng thủ, duy trì 1 hiệp. Đế Hoàng Hiệp cứ có 1 tầng【Ngũ Hành Thổ】, Võ Tướng phe ta tăng 15% trị liệu và Hộ Thuẫn, khi tấn công tăng 3% bỏ qua phòng thủ.【Ngũ Hành Thổ】tối đa cộng dồn 5 tầng.

3. Ngũ Thánh Tất Sát – Tuyệt kỹ
• Gây cho toàn bộ Võ Tướng địch 544% sát thương vật lý, đồng thời toàn bộ phe ta nhận 544% trị liệu, mức dư ra chuyển thành Hộ Thuẫn. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Kim】của bản thân, mỗi tầng tăng sát thương ra tay lần này 60%. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Kim】, bản thân tăng 16% tấn công, duy trì 1 hiệp. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Mộc】của bản thân, mỗi tầng xóa 1 hiệu quả giới hạn sát thương của bản thân, nếu tiêu hao số tầng lớn hơn hiệu quả giới hạn sát thương trên người, cứ thêm 1 tầng, ngẫu nhiên xóa 4 hiệu quả bất lợi của bản thân. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Mộc】, bản thân tăng 4% kháng bất lợi, duy trì 1 hiệp. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Thủy】của bản thân, mỗi tầng kèm thêm cho toàn bộ phe ta Hộ Thuẫn bằng 15% sinh lực tối đa Đế Hoàng Hiệp. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Thủy】, khi toàn bộ Võ Tướng phe ta có Hộ Thuẫn, sát thương phải chịu giảm 3%, duy trì 1 hiệp. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Hỏa】của bản thân, mỗi tầng kèm thêm cho toàn bộ phe địch【Thiêu Đốt】bằng 400% tấn công Đế Hoàng Hiệp, duy trì 2 hiệp, không thể xóa. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Hỏa】, làm sát thương hiệu quả trạng thái bất lợi toàn bộ phe địch phải chịu tăng 3%, duy trì 2 hiệp. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Thổ】của bản thân, mỗi tầng tăng trị liệu khi ra tay lần này 80%. Cứ tiêu hao 1 tầng, làm toàn bộ Võ Tướng phe địch chịu sát thương bằng 20% điểm Hộ Thuẫn Đế Hoàng Hiệp hiện tại, toàn bộ Võ Tướng phe ta tăng 30% phòng thủ, duy trì 2 hiệp.

4. Ngũ Hành Thiên Uy – Bị động
• Đầu trận nhận 1 tầng 【Ngũ Hành Kim】, 1 tầng 【Ngũ Hành Mộc】, 1 tầng 【Ngũ Hành Thủy】, 1 tầng 【Ngũ Hành Hỏa】, 1 tầng 【Ngũ Hành Thổ】, khi Khương Tử Nha kèm bất lợi, bản thân kèm 1 tầng 【Ngũ Hành Kim】, duy trì cả trận. Khi Khương Tử Nha nhận bất lợi, bản thân kèm 1 tầng 【Ngũ Hành Mộc】, duy trì cả trận. Khương Tử Nha bị tấn công, bản thân kèm 1 tầng 【Ngũ Hành Thủy】, duy trì cả trận. Khi Võ Tướng phe ta chủ động ra tay, Khương Tử Nha kèm thêm cho bản thân 1 tầng 【Ngũ Hành Hỏa】, duy trì cả trận. Khi Võ Tướng phe địch chủ động ra tay, Khương Tử Nha kèm thêm cho bản thân 1 tầng 【Ngũ Hành Thổ】, duy trì cả trận.

II. Kỹ năng sau khi biến thân:
1. Ngũ Hành Ngũ Thánh Càn Khôn Trảm (Hóa Cảnh mở)
• Khiến toàn bộ phe địch chịu 1200% sát thương nguyên tố Quang, đồng thời toàn bộ phe ta nhận 1200% trị liệu, mức dư ra chuyển thành Hộ Thuẫn. Đế Hoàng Hiệp nhận 3 tầng 【Ngũ Hành Kim】, 3 tầng 【Ngũ Hành Mộc】, 3 tầng 【Ngũ Hành Thủy】, 3 tầng 【Ngũ Hành Hỏa】, 3 tầng 【Ngũ Hành Thổ】, trong hiệp này miễn dịch hiệu quả giới hạn sát thương.

2. Tật Phong Xuyên Thích – Đánh thường
• Khiến toàn bộ phe địch chịu 149% sát thương nguyên tố Quang, đồng thời toàn bộ phe ta nhận 149% trị liệu, mức dư chuyển thành Hộ Thuẫn.

3. Lưỡng Nghi Long Quyển – Nộ khí
• Gây cho toàn bộ Võ Tướng địch 362% sát thương nguyên tố Quang, đồng thời toàn bộ phe ta nhận 362% trị liệu, mức dư ra chuyển thành Hộ Thuẫn. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Kim】của bản thân, mỗi tầng tăng sát thương ra tay lần này 40%. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Kim】, bản thân tăng 12% tấn công, duy trì 1 hiệp. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Mộc】của bản thân, mỗi tầng xóa 1 hiệu quả giới hạn sát thương của bản thân, nếu tiêu hao số tầng lớn hơn hiệu quả giới hạn sát thương trên người, cứ thêm 1 tầng, ngẫu nhiên xóa 2 hiệu quả bất lợi của bản thân. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Mộc】, bản thân tăng 2% kháng bất lợi, duy trì tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Thủy】của bản thân, mỗi tầng kèm thêm cho toàn bộ phe ta Hộ Thuẫn bằng 10% sinh lực tối đa Đế Hoàng Hiệp. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Thủy】, khi toàn bộ Võ Tướng phe ta có Hộ Thuẫn, sát thương phải chịu giảm 2%, duy trì 1 hiệp. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Hỏa】của bản thân, mỗi tầng kèm thêm cho toàn bộ phe địch【Thiêu Đốt】bằng 240% tấn công Đế Hoàng Hiệp, duy trì 2 hiệp, không thể xóa. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Hỏa】, làm sát thương hiệu quả trạng thái bất lợi toàn bộ phe địch phải chịu tăng 2%, duy trì 1 hiệp. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Thổ】của bản thân, mỗi tầng tăng trị liệu khi ra tay lần này 40%. Cứ tiêu hao 1 tầng, làm toàn bộ Võ Tướng phe địch chịu sát thương bằng 14% điểm Hộ Thuẫn Đế Hoàng Hiệp hiện tại, toàn bộ Võ Tướng phe ta tăng 20% phòng thủ, duy trì 1 hiệp.

4. Âm Dương Hàng Ma Tiêm Diệt Trảm – Tuyệt kỹ
• Gây cho toàn bộ Võ Tướng địch 544% sát thương nguyên tố Quang, đồng thời toàn bộ phe ta nhận 544% trị liệu, mức dư ra chuyển thành Hộ Thuẫn. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Kim】của bản thân, mỗi tầng tăng sát thương ra tay lần này 60%. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Kim】, bản thân tăng 16% tấn công, duy trì 1 hiệp. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Mộc】của bản thân, mỗi tầng xóa 1 hiệu quả giới hạn sát thương của bản thân, nếu tiêu hao số tầng lớn hơn hiệu quả giới hạn sát thương trên người, cứ thêm 1 tầng, ngẫu nhiên xóa 4 hiệu quả bất lợi của bản thân. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Mộc】, bản thân tăng 4% kháng bất lợi, duy trì 1 hiệp. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Thủy】của bản thân, mỗi tầng kèm thêm cho toàn bộ phe ta Hộ Thuẫn bằng 15% sinh lực tối đa Đế Hoàng Hiệp. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Thủy】, khi toàn bộ Võ Tướng phe ta có Hộ Thuẫn, sát thương phải chịu giảm 3%, duy trì 1 hiệp. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Hỏa】của bản thân, mỗi tầng kèm thêm cho toàn bộ phe địch【Thiêu Đốt】bằng 400% tấn công Đế Hoàng Hiệp, duy trì 2 hiệp, không thể xóa. Cứ tiêu hao 1 tầng【Ngũ Hành Hỏa】, làm sát thương hiệu quả trạng thái bất lợi toàn bộ phe địch phải chịu tăng 3%, duy trì 2 hiệp. Tiêu hao tất cả số tầng【Ngũ Hành Thổ】của bản thân, mỗi tầng tăng trị liệu khi ra tay lần này 80%. Cứ tiêu hao 1 tầng, làm toàn bộ Võ Tướng phe địch chịu sát thương bằng 20% điểm Hộ Thuẫn Đế Hoàng Hiệp hiện tại, toàn bộ Võ Tướng phe ta tăng 30% phòng thủ, duy trì 2 hiệp.

5. Ngũ Thánh Thiên Uy – Bị động
• Đầu trận nhận 1 tầng 【Ngũ Hành Kim】, 1 tầng 【Ngũ Hành Mộc】, 1 tầng 【Ngũ Hành Thủy】, 1 tầng 【Ngũ Hành Hỏa】, 1 tầng 【Ngũ Hành Thổ】, khi Khương Tử Nha kèm bất lợi, bản thân kèm 1 tầng 【Ngũ Hành Kim】, duy trì cả trận. Khi Khương Tử Nha nhận bất lợi, bản thân kèm 1 tầng 【Ngũ Hành Mộc】, duy trì cả trận. Khương Tử Nha bị tấn công, bản thân kèm 1 tầng 【Ngũ Hành Thủy】, duy trì cả trận. Khi Võ Tướng phe ta chủ động ra tay, Khương Tử Nha kèm thêm cho bản thân 1 tầng 【Ngũ Hành Hỏa】, duy trì cả trận. Khi Võ Tướng phe địch chủ động ra tay, Khương Tử Nha kèm thêm cho bản thân 1 tầng 【Ngũ Hành Thổ】, duy trì cả trận.