♦ Điều kiện: Cấp độ 40
♦ Tướng có thể Ảo Tử: Chân Cơ, Bàng Thống, Đại Kiều, Hoa Đà
♦ Mô tả: Tính năng tăng phẩm vô cùng đặc sắc, Tướng Đỏ có thể tăng tiến sức mạnh một cách bức phá bằng cách thông qua tính năng Ảo Tử. Tướng phẩm Đỏ tăng lên phẩm Tử Kim (Trên cả sức mạnh tướng Kim).
♦ Hướng dẫn:
• Khi nhân vật chính đạt cấp 40, Tướng quân vào giao diện tướng có thể Ảo Tử sẽ thấy tính năng Ảo Tử. Điều kiện để Ảo Tử là phải có vật phẩm hiếm Ảo Tinh. Mỗi Tướng sẽ cần vật phẩm Ảo Tinh khác nhau.
Ảo Tử
Số lượng vật phẩm sử dụng
Tướng Cam Đỏ lên Tử Kim
100 Ảo Tinh Tướng
1 sao
30
2 sao
60
3 sao
100
4 sao
140
5 sao (Mở hình tượng mới)
180
6 sao
240
7 sao
300
• Khi tăng sao Ảo Tử sẽ tăng rất nhiều thuộc tính như sát thương, giảm sát thương, bạo kích,… Kỹ năng cũng sẽ được tăng cấp theo.
• Khi Ảo Tử thành công Tướng sẽ có thêm kỹ năng Tuyệt kỹ - kỹ năng chỉ phẩm Tử Kim mới có.
• Tuyệt kỹ: Ngoài thanh nộ bình thường Tướng Tử Kim sẽ có thêm một thanh nộ đặc biệt với tối đa 100 điểm tích Sát ý. Khi đủ điểm sẽ kích hoạt kỹ năng Tuyệt Kỹ.
• Nguyên liệu Ảo Tinh Tướng có thể nhận được thông qua các sự kiện như Mừng Lễ, Trời Ban Phúc Lành, Thương Nhân,…

TƯỚNG TỬ KIM 6

Sự xuất hiện của các Tướng Tử Kim với phẩm chất cao (Tư chất 23): Lạc Thần Chân Cơ, Sồ Phượng Bàng Thống, Quốc Sắc Đại Kiều, Thánh Thủ Hoa Đà.
Điểm ưu việt so với các Tướng Tử Kim phẩm chất thấp hơn: có thêm kỹ năng Bị động giúp tăng thêm các chỉ số trong quá trình chiến đấu, kỹ năng Bị động cho phép Tướng Tử Kim 6 sử dụng thêm 1 lần kỹ năng Tuyệt kỹ.

Lạc Thần Chân Cơ

♦ Tư chất: 23
♦ Quốc gia: Ngụy
♦ Đặc điểm: Băng Phong Kính Thuẫn
♦ Kỹ năng:
Tĩnh Ba (Đánh thường): Gây cho 4 kẻ địch ngẫu nhiên 108% sát thương pháp thuật, hồi cho đồng đội có sinh lực thấp nhất sinh lực bằng 114% tấn công bản thân, tăng 25% tấn công, duy trì 1 hiệp.
Ngưng Phong Uy Tuyết (Nộ khí): Gây cho 4 kẻ địch ngẫu nhiên 293% sát thương pháp thuật, có 30% vào trạng thái [Băng Phong], duy trì 2 hiệp, gây cho mục tiêu ở trạng thái bất lợi 1600% sát thương thêm. Hồi cho toàn bộ phe ta sinh lực bằng 261% tấn công bản thân, hiệu quả trị liệu của Chân Cơ sẽ ưu tiên hồi Hộ Thuẫn. Toàn bộ địch giảm 10% miễn sát thương, duy trì 2 hiệp.
  - [Băng Phong]: Trước mỗi lần hành động tổn thất 50 điểm sát ý, có 40% hành động thất bại.
Du Long Kinh Hồng (Tuyệt kỹ): Gây cho 4 kẻ địch ngẫu nhiên 440% sát thương pháp thuật, có 30% vào trạng thái [Băng Phong], duy trì 2 hiệp, 60% [Băng Phong] địch có tấn công cao nhất, duy trì 2 hiệp. Gây cho mục tiêu có trạng thái bất lợi 2000% sát thương thêm. Hồi cho toàn bộ phe ta sinh lực bằng 390% tấn công, hiệu quả trị liệu của Chân Cơ sẽ ưu tiên hồi Hộ Thuẫn. Bản thân tăng 10% tăng sát thương và giảm sát thương, tăng 1 nửa hiệu quả này cho đồng đội, duy trì 2 hiệp. (Ban đầu 50 sát ý, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 1 lần).
  - [Băng Phong]: Trước mỗi lần hành động tổn thất 50 điểm sát ý, có 40% hành động thất bại.
Lạc (Bị động): Chân Cơ tăng cho bản thân 15% trúng hiệu quả và 20% hiệu quả có lợi trị liệu, khi bắt đầu chiến đấu, thi triển cho toàn bộ phe ta [Bích Ba Kính Thuẫn]. Khi phe ta ra trận trên 2 Võ Tướng Ngụy, kích hoạt [Lạc Thần Chiến Trận] (Chiến trận cùng tên chỉ hiệu lực cấp cao nhất). Số lần tuyệt kỹ +1.
  - [Bích Ba Kính Thuẫn]: Mỗi lần bị tấn công, chống đỡ sát thương bằng 50% phòng thủ bản thân, phe ta mỗi lần thi triển hiệu quả bất lợi, làm kẻ địch ngẫu nhiên giảm tấn công hoặc phòng thủ 5%, mỗi hiệp tối đa kích hoạt 3 lần. Phá vỡ khi kết thúc hiệp 2, khi phá vỡ Kính Thuẫn, khiến toàn bộ phe địch chịu sát thương bằng 600% tấn công Chân Cơ, có 50% làm mù mục tiêu (30% tấn công không thể chính xác), duy trì 1 hiệp.
  - [Lạc Thần Chiến Trận]: Toàn bộ phe ta tăng 20% chính xác, toàn bộ Võ Tướng phe ta mỗi lần tấn công, kèm sát thương thực bằng 10% điểm Hộ Thuẫn và 10% sinh lực tổn thất (Thấp nhất không dưới 10% sinh lực tối đa bản thân, cao nhất không quá 15% sinh lực tối đa bản thân), hiệp 3 bắt đầu, toàn bộ phe ta tăng sát thương cho địch ở trạng thái bất lợi 10%, toàn bộ địch giảm 10% giảm sát thương, mỗi hiệp giảm thêm 10%, tối đa 30%. Duy trì cả trận đấu.


Sồ Phượng Bàng Thống

♦ Tư chất: 23
♦ Quốc gia: Thục
♦ Đặc điểm: Thanh Khống Liên Hoàn
♦ Kỹ năng:
Cánh Phụng (Đánh thường): Khiến toàn bộ phe địch chịu 95% sát thương pháp thuật, hồi cho đồng đội có sinh lực thấp nhất sinh lực bằng 114% tấn công, đồng thời chính xác tăng 25%, duy trì 1 hiệp, hồi 2 điểm nộ khí.
Lạc Phụng Xuyên Vân (Nộ khí): Khiến toàn bộ phe địch chịu 261% sát thương pháp thuật, 30% làm mục tiêu vào trạng thái [Xích Sắt Liên Hoàn], duy trì 2 hiệp. Gây cho đơn vị có sinh lực trên 30% 1200% sát thương thêm, thi triển cho toàn bộ phe ta hiệu quả [Sồ Phượng Hộ Thể] không thể xóa, duy trì 2 hiệp. Tăng sát thương toàn bộ Võ Tướng địch giảm 10%, duy trì 2 hiệp.
  - [Xích Sắt Liên Hoàn]: Mục tiêu giảm 10% tấn công, khi đơn vị Xích Sắt Liên Hoàn chịu sát thương, tất cả đơn vị Xích Sắt Liên Hoàn khác đều chịu sát thương thêm bằng 10% sát thương này.
  - [Sồ Phượng Hộ Thể]: Trước mỗi lần hành động, hồi cho bản thân 10% sinh lực tối đa và Hộ Thuẫn bằng 5% sinh lực tối đa, có 30% xóa 1 hiệu quả bất lợi loại thuộc tính của bản thân. Khi trạng thái Sồ Phượng Hộ Thể kết thúc, nếu sinh lực dưới 30%, bản thân hồi 10% sinh lực tối đa.
Niết Bàn Tường Thiên (Tuyệt kỹ): Khiến toàn bộ phe địch chịu 390% sát thương pháp thuật, 30% làm mục tiêu vào trạng thái [Xích Sắt Liên Hoàn], 100% thi triển lên đơn vị có tấn công cao nhất [Xích Sắt Liên Hoàn], duy trì 2 hiệp. Gây cho đơn vị có sinh lực trên 30% 1600% sát thương thêm, thi triển cho toàn bộ phe ta hiệu quả [Sồ Phượng Hộ Thể] không thể xóa, duy trì 2 hiệp. Bản thân tăng 10% tăng sát thương và giảm sát thương, tăng 1 nửa hiệu quả này cho đồng đội, duy trì 2 hiệp. (Ban đầu 50 sát ý, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 1 lần)
  - [Xích Sắt Liên Hoàn]: Mục tiêu giảm 10% tấn công, khi đơn vị Xích Sắt Liên Hoàn chịu sát thương, tất cả đơn vị Xích Sắt Liên Hoàn khác đều chịu sát thương thêm bằng 10% sát thương này.
  - [Sồ Phượng Hộ Thể]: Trước mỗi lần hành động, hồi cho bản thân 10% sinh lực tối đa và Hộ Thuẫn bằng 5% sinh lực tối đa, có 30% xóa 1 hiệu quả bất lợi loại thuộc tính của bản thân. Khi trạng thái Sồ Phượng Hộ Thể kết thúc, nếu sinh lực dưới 30%, bản thân hồi 10% sinh lực tối đa.
Liên Hoàn (Bị động): Bàng Thống tăng cho bản thân 15% trúng hiệu quả và 20% hiệu quả có lợi trị liệu, Bàng Thống trước khi hành động, 35% hóa của bản thân và 1 đồng đội bất kỳ 1 hiệu quả khống chế, hồi cho đồng đội có tấn công cao nhất phe ta sinh lực bằng 250% tấn công, Bàng Thống thi triển kỹ năng nộ khí có 35% [Đúc Lại Xích Sắt]. Nếu phe ta ra trận trên 2 Võ Tướng Thục, kích hoạt [Sồ Phượng Chiến Trận] (Chiến trận cùng tên chỉ hiệu lực cấp cao nhất). Số lần tuyệt kỹ +1.
  - [Đúc Lại Xích Sắt]: Hoàn trả 50% nộ khí tiêu hao, tăng cho 1 đồng đội có nộ khí thấp nhất nộ khí bằng 50% mức tiêu hao.
  - [Sồ Phượng Chiến Trận]: Toàn bộ phe ta tăng 40% giảm sát thương phản đòn, mỗi lần toàn bộ Võ Tướng phe ta tấn công, mỗi điểm nộ khí bản thân giúp lần tấn công này gây thêm sát thương thực bằng 120% tấn công, tối đa 400%, bắt đầu hiệp 3, mỗi điểm nộ khí Võ Tướng phe ta tăng cho bản thân 5% sát thương, tối đa 10%. Đồng thời toàn bộ phe ta tăng 10% tăng sát thương, mỗi hiệp tăng thêm 10%, tối đa 30%. Duy trì cả trận đấu.


Quốc Sắc Đại Kiều

♦ Tư chất: 23
♦ Quốc gia: Ngô
♦ Đặc điểm: Lưu Li Quốc Sắc
♦ Kỹ năng:
Điệp Vũ (Đánh thường): Gây cho 2 hàng địch ngẫu nhiên 108% sát thương pháp thuật, hồi cho đồng đội có sinh lực thấp nhất sinh lực bằng 114% tấn công, tăng 25% phòng thủ, duy trì 1 hiệp.
Ám Hương Phi Mộ (Nộ khí): Gây cho 2 hàng địch ngẫu nhiên 293% sát thương pháp thuật, 30% làm mục tiêu vào trạng thái [Mê Hoặc], duy trì 1 hiệp. Toàn bộ phe địch có 30% vào trạng thái [Lưu Li], duy trì 2 hiệp. Thi triển lên toàn bộ địch [Sí Diệm] (Thiêu Đốt, tấn công 200%, bỏ qua phòng thủ, 30% bạo kích), duy trì 2 hiệp. Hồi cho bản thân và đơn vị xung quanh sinh lực bằng 261% tấn công, trị liệu dư ra 100% chuyển hóa thành Hộ Thuẫn. Toàn bộ phe ta tăng 10% miễn sát thương, duy trì 2 hiệp.
  - [Lưu Li]: Khi đơn vị có hiệu quả này tấn công, 20% sát thương sẽ chuyển dịch cho toàn bộ đồng đội của đơn vị này.
  - [Mê Hoặc]: Không thể hàng động, khi kết thúc hành động, hồi cho 1 đồng đội ngẫu nhiên 10% sinh lực tối đa.
Thần Hoa Thiên Vũ (Tuyệt kỹ): Gây cho 2 hàng địch ngẫu nhiên 440% sát thương pháp thuật, 30% làm mục tiêu vào trạng thái [Mê Hoặc], duy trì 1 hiệp. Toàn bộ phe địch có 30% vào trạng thái [Lưu Li], duy trì 2 hiệp, 100% xác suất Lưu Li địch có tấn công cao nhất. Thi triển lên toàn bộ địch [Sí Diệm] (Thiêu Đốt, tấn công 300%, bỏ qua phòng thủ, 30% bạo kích), duy trì 2 hiệp. Hồi cho bản thân và đơn vị xung quanh sinh lực bằng 390% tấn công, trị liệu dư ra 100% chuyển hóa thành Hộ Thuẫn. Bản thân tăng 10% tăng sát thương và giảm sát thương, tăng 1 nửa hiệu quả này cho đồng đội, duy trì 2 hiệp. (Ban đầu 50 điểm sát ý, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 1 lần).
  - [Lưu Li]: Khi đơn vị có hiệu quả này tấn công, 20% sát thương sẽ chuyển dịch cho toàn bộ đồng đội của đơn vị này.
  - [Mê Hoặc]: Không thể hàng động, khi kết thúc hành động, hồi cho 1 đồng đội ngẫu nhiên 10% sinh lực tối đa.
Khuynh Quốc (Bị động): Đại Kiều tăng cho bản thân 15% trúng hiệu quả và 20% hiệu quả có lợi trị liệu, khi địch mất Thiêu Đốt, hồi cho 1 đơn vị phe ta có sinh lực thấp nhất 10% sinh lực, trị liệu dư ra chuyển hóa 100% thành Hộ Thuẫn, mỗi hiệp tối đa hiệu lực 2 lần. Khi Đại Kiều bị tấn công, có 30% kèm thêm cho người tấn công [Lưu Li]. Khi phe ta ra trận trên 2 Võ Tướng Ngô, kích hoạt [Quốc Sắc Chiến Trận] (Chiến trận cùng tên chỉ hiệu lực cấp cao nhất). Số lần tuyệt kỹ +1.
  - [Quốc Sắc Chiến Trận]: Toàn bộ phe ta tăng 70% trúng thiêu đốt và 15% kháng bạo, khi toàn bộ phe ta tấn công, cứ có 1 kẻ địch thiêu đốt, tấn công lần này kèm sát thương thực bằng 70% tấn công, hiệp 3 bắt đầu, toàn bộ Võ Tướng phe ta tăng sát thương cho địch trong trạng thái thiêu đốt 10%, toàn bộ địch giảm 10% giảm sát thương, mỗi hiệp giảm thêm 10%, tối đa 30%. Duy trì cả trận đấu.


Thánh Thủ Hoa Đà

♦ Tư chất: 23
♦ Quốc gia: Quần
♦ Đặc điểm: Đổi Sữa Độc
♦ Kỹ năng:
Hồi Xuân (Đánh thường): Khiến toàn bộ phe địch chịu 95% sát thương pháp thuật, hồi cho đồng đội có sinh lực thấp nhất sinh lực bằng 114% tấn công, đồng thời bạo kích và cường độ bạo kích tăng 25%, duy trì 1 hiệp.
Thần Khí Lưu Chuyển (Nộ khí): Khiến toàn bộ phe địch chịu 261% sát thương pháp thuật, hồi cho toàn bộ phe ta sinh lực ngang bằng hệ số sát thương, chuyển hóa 100% trị liệu dư ra thành Hộ Thuẫn, 35% làm địch có tấn công cao nhất và mục tiêu xung quanh vào trạng thái [Thụ Mộc Triền Nhiễu], duy trì 1 hiệp (Choáng) khi 2 đơn vị lân cận đều trong Thụ Mộc Triền Nhiễu, thi triển lên toàn bộ địch [Sâm La Vạn Tượng]. Có 70% thi triển lên toàn bộ địch [Độc Tố Ký Sinh], duy trì 2 hiệp. (Trúng độc, mỗi hiệp tổn thất sinh lực bằng 200% tấn công, bỏ qua phòng thủ, khi cộng dồn 2 tầng, gây nổ tất cả đơn vị sát thương độc tố, xóa tất cả số tầng cộng dồn, nhưng không xóa hiệu quả trúng độc). Tăng cho toàn bộ phe ta 10% tăng sát thương, duy trì 2 hiệp.
  - [Sâm La Vạn Tượng]: Gây sát thương thêm bằng 10% sinh lực tối đa và giảm của địch 10% phòng thủ, duy trì 2 hiệp. Mỗi hiệp tối đa kích hoạt 1 lần.
Vạn Mộc Quyển Linh (Tuyệt kỹ): Khiến toàn bộ phe địch chịu 408% sát thương pháp thuật, hồi cho toàn bộ phe ta sinh lực ngang bằng hệ số sát thương, chuyển hóa 100% trị liệu dư ra thành Hộ Thuẫn, 50% làm địch có tấn công cao nhất vào trạng thái [Thụ Mộc Triền Nhiễu], làm đơn vị xung quanh có 35% vào trạng thái [Thụ Mộc Triền Nhiễu], duy trì 1 hiệp (Choáng) khi 2 đơn vị lân cận đều trong Thụ Mộc Triền Nhiễu, thi triển lên toàn bộ địch [Sâm La Vạn Tượng]. Có 70% thi triển lên toàn bộ địch [Độc Tố Ký Sinh], duy trì 2 hiệp. (Trúng độc, mỗi hiệp tổn thất sinh lực bằng 200% tấn công, bỏ qua phòng thủ, khi cộng dồn 2 tầng, gây nổ tất cả đơn vị sát thương độc tố, xóa tất cả số tầng cộng dồn, nhưng không xóa hiệu quả trúng độc). Bản thân tăng 10% tăng sát thương và giảm sát thương, tăng 1 nửa hiệu quả này cho đồng đội, duy trì 2 hiệp. (Ban đầu 50 sát ý, đồng đội hành động hồi cho bản thân 25 điểm, trận này chỉ kích hoạt 1 lần).
  - [Sâm La Vạn Tượng]: Gây sát thương thêm bằng 10% sinh lực tối đa và giảm của địch 10% phòng thủ, duy trì 2 hiệp. Mỗi hiệp tối đa kích hoạt 1 lần.
Thanh Nang (Bị động): Hoa Đà tăng cho bản thân 15% trúng hiệu quả và 20% hiệu quả có lợi trị liệu, 3 hiệp đầu, Hộ Thuẫn lần đầu toàn bộ phe ta bị phá vỡ, phần sát thương vượt quá Hộ Thuẫn sẽ miễn dịch, (Hiệu quả này mỗi Võ Tướng mỗi hiệp chỉ hiệu lực 1 lần). Khi Hoa Đà ra trận, toàn bộ phe địch chịu sát thương hiệu quả loại độc, mức sát thương bằng 15% bình quân trị liệu toàn bộ phe ta, hiệu quả không thể cộng dồn, lấy điểm tối đa. Nếu phe ta ra trận 2 Võ Tướng Quần Hùng trở lên, kích hoạt [Thánh Thủ Chiến Trận] (Chiến trận cùng tên chỉ hiệu lực cấp cao nhất). Số lần tuyệt kỹ +1.
  - [Thánh Thủ Chiến Trận]: Phe ta tăng 10% né tráng và bạo kích, Võ Tướng phe ta sau khi hành động, sát thương tấn công lần kế tăng 10% (Không thể tích lũy), từ hiệp 3, toàn bộ phe ta tăng cho đơn vị có sinh lực không đầy 10% sát thương, đồng thời toàn bộ phe ta tăng 10% tăng sát thương, mỗi hiệp tăng thêm 10%, tối đa 30%. Duy trì cả trận đấu.